Mã số thuế doanh nghiệp tiếng anh là gì năm 2024

Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhiều bạn đọc vẫn còn thắc mắc về “Mã số thuế tiếng anh là gì và quy định pháp luật như thế nào”. Do đó, trong bài viết này, ACC Group xin gửi đến bạn đọc bài viết về mã số thuế tiếng anh là gì và những vấn đề pháp lý liên quan

Mã số thuế doanh nghiệp tiếng anh là gì năm 2024

1. Định nghĩa mã số doanh nghiệp và mã số thuế:

1.1. Mã số doanh nghiệp là gì:

Theo Điều 29 Luật Doanh nghiệp thì “Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác”. Thông qua mã số doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩ vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghhix vụ khác.

1.2. Mã số thuế là gì

Mã số thuế là một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Mã số thuế để nhận biết, xác định từng người nộp thuế (bao gồm cả người nộp thuế có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu) và được quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

2. Trả lời câu hỏi “Mã số thuế tiếng anh là gì”:

2.1. Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không

Theo quy định Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì “Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp”. Như vậy, mã số doanh nghiệp đồng thời cũng là mã số thuế của doanh nghiệp.

Bên cạnh đó, mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

2.2. Mã số thuế tiếng anh là gì:

Đối với câu hỏi “Mã số thuế tiếng anh là gì”, người viết xin được giải đáp như sau:

Trong Tiếng Anh, mã số thuế được gọi là Tax Identification Number hoặc Tax code.

Bạn có thể phát âm “ Tax Identification Number ” theo hai ngữ điệu là Anh – Anh hoặc Anh – Mỹ.

  • Nếu bạn muốn phát âm từ vựng này theo ngữ điệu Anh – Anh thì bạn có thể phát âm là / tæks aɪˌden.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən ˈnʌm.bər/.
  • Nếu bạn muốn phát âm từ vựng này theo ngữ điệu Anh – Mỹ thì bạn có thể phát âm là / tæks aɪˌden.t̬ə.fəˈkeɪ.ʃən ˈnʌm.bɚ/.

Bạn có thể phát âm Tax Identification Number theo một trong hai ngữ điệu trên và nên chú ý phát âm sao chính xác để tránh nhầm lẫn với các từ đồng âm khác nhé!

2.3. Một số ví dụ anh việt về mã số thuế tiếng anh là gì:

Ví dụ 1: Economic organizations and other organizations are only granted a single tax code to use during their operation from the time of tax registration until the organization ceases to operate.

(Tổ chức kinh tế và các tổ chức khác chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi tổ chức đó chấm dứt hoạt động)

Ví dụ 2: Tax identification numbers consisting of 13 numbers will be issued to branches, representative offices of enterprises, dependent units of economic organizations or other organizations established under the provisions of law. tax liability and tax registration.

(Mã số thuế bao gồm 13 số sẽ được cấp cho các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc của các tổ chức kinh tế hay tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật có phát sinh nghĩa vụ thuế và đã đăng ký thuế)

Ví dụ 3: An individual tax identification number is a tax identification number used for the purpose of declaring all income of a taxpayer. The registration to issue a personal income tax identification number is done at the agency paying income to the taxpayer or at the tax office.

(Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế được sử dụng với mục đích kê khai cho mọi khoản thu nhập của người nộp thuế. Việc đăng ký để cấp mã số thuế thu nhập cá nhân được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập cho người nộp thuế hoặc tại các cơ quan thuế)

Ví dụ 4: When calculating personal income tax, if you have a personal tax code, you will receive a family deduction, in which you will be deducted 9 million VND per month and 3.6 million VND per month for a dependent ( dependents can be parents, children, spouses, etc.) Khi tính thuế thu nhập cá nhân, nếu bạn có mã số thuế cá nhân, bạn sẽ được giảm trừ gia cảnh, trong đó bạn sẽ được trừ 9 triệu đồng một tháng và được trừ 3,6 triệu đồng một tháng cho một người phụ thuộc ( người phụ thuộc có thể là cha mẹ, con cái, vợ hoặc chồng…)

3. Kết luận về mã số thuế tiếng anh là gì và mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi liên quan đến câu hỏi “mã số thuế tiếng anh là gì và mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không”. Tất cả ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về “mã số thuế tiếng anh là gì và mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không” đều dựa trên các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, câu hỏi pháp lý nào thì vui lòng liên hệ đến ACC Group để được tư vấn, giải đáp.

MST là viết tắt của từ gì?

Mã số thuế (MST) là một dãy gồm 10 hoặc 13 số được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

SSN or ITIN là gì?

Hai mã số thuế phổ biến nhất của Hoa Kỳ là Số An sinh Xã hội (SSN) và Mã số nhận dạng người sử dụng lao động (EIN). Ngoài ra, Hoa Kỳ cấp Mã số nhận dạng người nộp thuế cá nhân (ITIN) cho người không cư trú hoặc người nước ngoài thường trú, vợ/chồng và con cái của họ nếu họ đáp ứng các tiêu chí nhất định.

Business Identification Number là gì?

Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.

Enterprise number là gì?

Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.