Luyện tập chung trang 180

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 179, 180 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 bài Luyện tập chung. Bài 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24m và chiều rộng bằng 2/5 chiều dài.

Bài 1 trang 179 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là:

A. 3                   B. 300               C. 3000           D. 30 000

Luyện tập chung trang 180

A. 1                            B. 4                          C. 9                            D. 36

e) Nếu một quả táo cân nặng \(50g\) thì cần có bao nhiêu quả táo như thế để cân được \(4kg\) ?

  A. 80                         B. 50                          C. 40                        D. 20

Lời giải:

a) Chữ số 3 trong số 683 941 thuộc hàng nghìn nên giá trị của chữ số 3 trong số 683 941 là 3000.

Khoanh vào C.

b) Số để điền vào chỗ chấm chính là tích riêng thứ hai trong phép nhân đã cho. 

Ta có: \( \displaystyle2346 \times 3 = 7038\).

Vậy tích riêng thứ hai trong phép chia đã cho là \( \displaystyle7038\).

Khoanh vào B.

c) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình vẽ là \( \displaystyle \frac{4}{9} \)

Khoanh vào D.

d) Ta có: \(\dfrac{4}{36}=\dfrac{4:4}{36:4}=\dfrac{1}{9} \)

Số thích hợp để viết vào ô trống là \(1\).

Khoanh vào A.

e) Đổi \(4kg = 4000g\).

Để cân được \(4kg\) thì cần có số quả táo là:

               \(4000 : 50 = 80\) (quả)

Khoanh vào A.

Bài 2 trang 180 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Tính:

a) \( \displaystyle2 - {1 \over 4}\) ;                  b) \( \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9}\)

Lời giải:

a) \( \displaystyle2 - {1 \over 4} = {8 \over 4} - {1 \over 4} = {7 \over 4}\) ;

b) \( \displaystyle{5 \over 8} + {3 \over 8} \times {4 \over 9} = {5 \over 8} + {{12} \over {72}} \)\(\displaystyle = {45 \over 72} + {{12} \over {72}}= {{57} \over {72}} = {{19} \over {24}}\).

Bài 3 trang 180 SGK Toán 4 tập 2

Câu hỏi:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \(1010cm\), hay \(...m\;...cm\)

Luyện tập chung trang 180

Lời giải:

a) Tượng đài vua Lý Thái Tổ ở Hà Nội cao \(1010cm\), hay \(10m \;10cm\).

b) Năm \(2010\) cả nước ta kỉ niệm " Một nghìn năm Thăng Long- Hà Nội". Như vậy, Thủ đô Hà Nội được thành lập năm \(1010\) thuộc thế kỉ \(XI\).

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 179, 180 Luyện tập chung chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5.

1 2686 lượt xem

Tải về


Trang trước

Chia sẻ

Trang sau  


Giải Toán lớp 5 trang 179, 180 Luyện tập chung

Video giải Toán lớp 5 trang 179, 180 Luyện tập chung

Toán lớp 5 trang 179 Bài 1: Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km với vận tốc 30km/giờ. Như vậy, thời gian ô tô đã đi cả hai đoạn đường là:

A. 1,5 giờ

B. 2 giờ

C. 3 giờ

D. 4 giờ

Lời giải

Thời gian ô tô đi quãng đường đầu là:

60 : 60 = 1 (giờ)

Thời gian ô tô đi quãng đường sau là:

60 : 30 = 2 (giờ)

Thời gian ô tô đi cả hai đoạn đường là:

1 + 2 = 3 (giờ)

Khoanh vào C.

Toán lớp 5 trang 179 Bài 2: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ghi trên hình vẽ. Cần đổ vào bể bao nhiêu lít nước để nửa bể có nước?

Luyện tập chung trang 180

A. 48l

B. 70l

C. 96l

D. 140l

Lời giải

Đổi 40cm = 4dm; 60cm = 6dm.

Thể tích bể cá là:

6 × 4 × 4 = 96 (cm3)

Nửa bể cá có số lít nước là:

96 : 2 = 48 (dm3) hay 48l nước

Vậy cần đổ 48 lít nước để được nửa bể có nước.

Chọn A.

Toán lớp 5 trang 180 Bài 3: Cùng một lúc, Vừ đi ngựa với vận tốc 11 km/giờ, Lềnh đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi cùng chiều với Vừ. Biết rằng khi bắt đầu đi Lềnh cách Vừ một quãng đường 8km (xem hình vẽ). Hỏi sau bao nhiêu phút Vừ đuổi kịp Lềnh?

Luyện tập chung trang 180

A. 45 phút

B. 80 phút

C. 60 phút

D. 96 phút

Lời giải

Hiệu vận tốc của hai người là:

11 – 5 = 6 (km/giờ)

Thời gian để Vừ đuổi kịp Lềnh là:

8:6=43 (giờ) hay 80 phút

Chọn B.

Phần 2:

Toán lớp 5 trang 180 Bài 1: Tuổi của con gái bằng 14 tuổi mẹ, tuổi của con trai bằng 15 tuổi mẹ. Tuổi của con gái cộng với tuổi của con trai là 18 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ?

Lời giải

Phân số chỉ tổng số tuổi của hai con so với tuổi của mẹ là:

14+15=920 (tuổi của mẹ)

Tuổi mẹ là:

18:920=40 (tuổi)

Đáp số: 40 tuổi.

Toán lớp 5 trang 180 Bài 2: Trong cùng một năm, mật độ dân số ở Hà Nội là 2627 người/km2 (nghĩa là cứ mỗi ki-lô-mét vuông có trung bình 2627 người), mật độ dân số ở Sơn La là 61 người/km2 .

a) Cho biết diện tích của Thủ đô Hà Nội là 921km2 , diện tích tỉnh Sơn La là 14 210km2 . Hỏi số dân của tỉnh Sơn La bằng bao nhiêu phần trăm số dân của Hà Nội ?

b) Nếu muốn tăng mật độ dân số của Sơn La lên 100 người/km2 thì số dân của tỉnh Sơn La phải tăng thêm bao nhiêu người ?