Lương trung bình ở nhật bao nhiêu man một tháng năm 2024

Trong buổi họp của Hội đồng Tiền lương Tối thiểu Trung ương [cơ quan tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi] đã quyết định tăng mức lương cơ bản ở Nhật tối thiểu trung bình 43 yên một giờ, mức lương trung bình trên toàn quốc từ 961 yên/giờ [năm 2023] lên 1,004 yên/giờ [năm 2024] tương đương khoảng 29 triệu đồng/tháng. Với mức tăng 43 yên này, đây là lần tăng lớn nhất kể từ năm 2002 với mức tăng là 4,5%. Tuy nhiên, nó vẫn ở mức thấp ở các nước phát triển lớn. Hãy cùng Vietmart tìm hiểu chi tiết hơn nhé.

XEM NHANH

Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi là lương vùng Nhật Bản là gì?

Mức lương cơ bản ở Nhật, hay còn gọi là mức lương tối thiểu [最低賃金 – さいていちんきん] được tính theo yên/giờ. Đây là mức thù lao thấp nhất mà công ty, cá nhân sử dụng lao động phải trả cho người lao động một cách hợp pháp theo quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản [厚生労働省 – こうせいろうどうしょう]. Hay có thể hiểu đây là giá thấp nhất mà người lao động không thể bán sức lao động của họ với giá thấp hơn.

Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản năm 2024

Mức lương cơ bản tối thiểu theo vùng của Nhật Bản theo từng năm

Quảng cáo

Bảng lương vùng Nhật Bản

Bảng lương cơ bản ở Nhật Bản theo vùng được áp dụng công bằng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản không kể người nước ngoài hay người Nhật. Với mức tăng cơ bản trung bình toàn quốc từ 961 yên/giờ năm 2022 tăng lên 1004 yên/giờ sẽ là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ sang Nhật làm việc và học tập tại Nhât. Dưới đây là chi tiết bảng lương tối thiểu theo vùng chi tiết.

Tỉnh Mức lương vùng Nhật Bản Thời gian áp dụng Năm 2024 Năm 2023 北海道 – Hokaido 960 [920] từ 1/10/2023 青森 – Aomori 898 [853] từ 1/10/2023 岩手 – Iwate 893 [854] từ 1/10/2023 宮城 – Miyagi 923 [883] từ 1/10/2023 秋田 – Akita 897 [853] từ 1/10/2023 山形 – Yamagata 900 [854] từ 1/10/2023 福島 – Fukushima 900 [858] từ 1/10/2023 茨城 – Ibaraki 953 [911] từ 1/10/2023 栃木 – Tochigi 954 [913] từ 1/10/2023 群馬 – Gunma 935 [895] từ 1/10/2023 埼玉 – Saitama 1,028 [987] từ 1/10/2023 千葉 – Chiba 1,026 [984] từ 1/10/2023 東京 – Tokyo 1,113 [1,072] từ 1/10/2023 神奈川 – Kangawa 1,112 [1,071] từ 1/10/2023 新潟 – Nigata 931 [890] từ 1/10/2023 富山 – Toyama 948 [908] từ 1/10/2023 石川 – Ishikawa 933 [891] từ 1/10/2023 福井 – Fukui 931 [888] từ 1/10/2023 山梨 – Yamanashi 938 [898] từ 1/10/2023 長野 – Nagano 948 [908] từ 1/10/2023 岐阜 – Gifu 950 [910] từ 1/10/2023 静岡 – Shizuoka 984 [944] từ 1/10/2023 愛知 – Aichi 1,027 [986] từ 1/10/2023 三重 – Mie 973 [933] từ 1/10/2023 滋賀 – Saga 967 [927] từ 1/10/2023 京都 – Kyoto 1,008 [968] từ 1/10/2023 大阪 – Osaka 1,064 [1,023] từ 1/10/2023 兵庫 – Hyogo 1,001 [960] từ 1/10/2023 奈良 – Nara 936 [896] từ 1/10/2023 和歌山 – Wakayama 929 [889] từ 1/10/2023 鳥取 – Totori 900 [854] từ 1/10/2023 島 根 – Shimane 904 [857] từ 1/10/2023 岡山 – Okayama 892 [862] từ 1/10/2023 広島 – Hiroshima 970 [930] từ 1/10/2023 山口 – Yamaguchi 928 [888] từ 1/10/2023 徳島 – Tokushima 896 [855] từ 1/10/2023 香川 – Kagawa 918 [878] từ 1/10/2023 愛媛 – Ehime 897 [853] từ 1/10/2023 高知 – Kochi 897 [853] từ 1/10/2023 福岡 – Fukuoka 941 [900] từ 1/10/2023 佐賀 – Saga 900 [853] từ 1/10/2023 長崎 – Nagasaki 898 [853] từ 1/10/2023 熊本 – Kumamoto 898 [853] từ 1/10/2023 大分 – Oita 899 [854] từ 1/10/2023 宮崎 – Miyazaki 897 [853] từ 1/10/2023 鹿児島 – Kagoshima 897 [853] từ 1/10/2023 沖縄 – Okinawa 896 [853] từ 1/10/2023 Trung bình 1,004 [961] từ 1/10/2023

*Mức lương cơ bản ở Nhật này sẽ được áp dụng tới 30/9/2024

Lương vùng Nhật Bản ở đâu cao nhất?

Mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất thuộc về thủ đô Tokyo. Đạt 1,113 yên/giờ, tăng 41 yên/giờ so với năm 2023. 5 tình thành có mức lương vùng Nhật Bản cao nhất lần lượt là Tokyo [1,113 yên], Kanagawa [1,112 yên], Osaka [1,064 yên], Saitama [1,028 yên] và Aichi [1,027 yên]. Với mức sống đắt đỏ ở các thành phố lớn như Tokyo hay Osaka, thì mức lương cơ bản phải cao cũng hoàn toàn phù hợp.

Tỉnh Mức lương vùng Nhật Bản Thời gian áp dụng Năm 2024 Năm 2023 東京 – Tokyo 1,113 [1,072] từ 1/10/2023 神奈川 – Kangawa 1,112 [1,071] từ 1/10/2023 大阪 – Osaka 1,064 [1,023] từ 1/10/2023 埼玉 – Saitama 1,028 [987] từ 1/10/2023 愛知 – Aichi 1,027 [986] từ 1/10/2023

Ở đâu có mức lương cơ bản thấp nhất?

Ngược lại, mức lương cơ bản ở Nhật thấp nhất là 893 yên/giờ. Mức lương cơ bản này được áp dụng với tỉnh Iwate [岩手], 2 tỉnh có mức lương thấp 896 yên/giờ là Tokushima [徳島] và Okinawa [沖縄]. 5 tỉnh tiếp theo có mức lương thấp thứ 3 897 yên/giờ là Akita [秋田], Ehime [愛媛], Kochi [高知], Miyazawki [宮崎] và Kagoshima [鹿児島]. Cũng không quá ngạc nhiên khi các tỉnh này đều có mức sống, chi phí sinh hoạt thấp hơn nhiều so với mặt bằng chung tại Nhật Bản. Nên với mức lương cơ bản tuy thấp như vậy nhưng người lao động nơi đây vẫn đủ cho cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày.

Tỉnh Mức lương vùng Nhật Bản Thời gian áp dụng Năm 2023 Năm 2022 岩手 – Iwate 893 [854] từ 1/10/2023 沖縄 – Okinawa 896 [853] từ 1/10/2023 徳島 – Tokushima 896 [855] từ 1/10/2023 秋田 – Akita 897 [853] từ 1/10/2023 愛媛 – Ehime 897 [853] từ 1/10/2023 高知 – Kochi 897 [853] từ 1/10/2023 宮崎 – Miyazaki 897 [853] từ 1/10/2023 鹿児島 – Kagoshima 897 [853] từ 1/10/2023

Mức lương tối thiểu ở Nhật có tăng nữa không

Theo chính phủ, mức lương tối thiểu ở Nhật sẽ tăng hàng năm và mục tiêu là mỗi năm 3%. Tuy nhiên mục tiêu này có thể thay đổi tuỳ theo tình hình kinh tế hoặc những tác nhân bên ngoài như dịch bệnh bùng phát, thiên tai,…

Chánh văn phòng nội các Katsunobu Kato cho biết trong một cuộc họp báo vào ngày 14 tháng 7 năm 2022, “Chúng tôi sẽ hướng tới mục tiêu tăng mức lương tối thiểu trung bình quốc gia lên 1.000 yên càng sớm càng tốt”.

Mức lương phụ thuộc vào những yếu tố nào

Mức lương cao hay thấp không chỉ dựa theo chỉ thị của chính phủ mà còn tuỳ vào nhiều yếu tố khác nhau để quyết định.

Theo khu vực

Từng vùng tuỳ theo chất lượng sống, giá cả mà mức lương sẽ thay đổi. Ví dụ như Tokyo là thành phố lớn, có mức sống cao và giá cả cao so hơn các khu vực nên lương cao hơn. Ngược lại như Akita giá cả đều rẻ nên lương cũng không cao.

Theo công việc

Tuỳ theo tính chất công việc mà mức lương cũng thay đổi. Yêu cầu càng cao thì lương cũng cao. Ví dụ các công việc yêu cầu sự tỉ mỉ, tay nghề cao như mộc, cơ khí sẽ có thu nhập cao hơn những công việc khác.

Trên đây là mức lương cơ bản tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản áp dụng từ tháng 10 năm 2022 được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản phê duyệt. Tuy mức lương cơ bản có tăng nhưng tỷ giá yên so với Việt Nam Đồng đang giảm mạnh nên đối với người Việt Nam, số tiền gửi về bị ảnh hưởng rất nhiều.

1 tháng lương ở Nhật Bản là bao nhiêu?

1. Mức lương cơ bản khi làm việc tại Nhật là bao nhiêu? Theo quy định của Chính phủ Nhật Bản thì Mức thu nhập của người lao động sang Nhật Bản là từ 120.000 – 180.000 Yên/tháng.

1 tháng lương bên Trung Quốc là bao nhiêu?

Theo dữ liệu từ cuộc khảo sát tư nhân của Caixin Insight Group và Business Big Data, mức lương trung bình tháng 12/2023 đã giảm 2,3% xuống mức 13.758 nhân dân tệ [khoảng 47,3 triệu đồng] so với một năm trước đó.

Ibaraki lương bao nhiêu?

Ibaraki: 951 yên/giờ [tăng từ 911 yên/giờ], có hiệu lực từ 01/10/2023. Tochigi: 953 yên/giờ [tăng từ 913 yên/giờ], có hiệu lực từ 01/10/2023.

Xuất khẩu lao động Nhật Bản 2023 bao nhiêu tiền?

Tổng chi phí xuất khẩu lao động Nhật Bản sẽ phụ thuộc vào chế độ dịch vụ của từng trung tâm và có thể dao động từ 3.600$ đến 7.000$ [tương đương khoảng 84 triệu đến 160 triệu VNĐ].

Chủ Đề