Lương của công an là bao nhiêu

Bạn đọc hỏi: Mức lương của sĩ quan công an nhân dân có cấp bậc hàm đại uý theo từng lần nâng lương là bao nhiêu? Quy định hệ số lương đại úy công an khi cải cách lương thế nào?

Công ty Luật TNHH YouMe trả lời: Hệ số nâng lương của cấp bậc hàm đại uý công an nhân dân được căn cứ theo STT 3 Mục 2 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP [được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP] như sau:

Hệ số nâng lương lần 1 là: 5,80; lần 2: 6,20.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, mức lương của sĩ quan công an nhân dân có cấp bậc hàm đại uý theo từng lần nâng lương được xác định như sau:

Mức lương nâng lần 1: 10.440.000 đồng/tháng; mức lương nâng lần 2: 11.160.000 đồng/tháng.

Về hệ số lương đại úy công an khi cải cách lương: Căn cứ tại tiểu mục 3 Mục II Nghị quyết 27/NQ-TW nêu rõ các yếu tố cụ thể để thiết kế bảng lương như sau:

Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động [hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ] đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ [yêu cầu trình độ đào tạo dưới trung cấp], không áp dụng bảng lương công chức, viên chức đối với các đối tượng này.

Xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp [bậc 1] không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.

Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.

Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì một trong những nội dung cải cách tiền lương nổi bật là hệ số lương và lương cơ sở sẽ bị cắt bỏ. Thay vào đó sẽ xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

Do đó, hệ số lương đại úy công an sẽ không được tăng lên, mà sẽ bị cắt bỏ. Sau khi thực hiện cải cách tiền lương, đại úy công an nói riêng và lực lượng Công an nhân dân nói chung sẽ không còn tính lương theo hệ số lương.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng [tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành] từ ngày 1/7/2023.

Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.

Việc tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng, mức lương Công an nhân dân năm 2023 cũng sẽ có nhiều thay đổi. Theo đó, mức lương cao nhất là 18.720.000 đồng và mức lương thấp nhất là 5.760.000 đồng.

Cách tính tiền lương Công an nhân dân năm 2023 theo công thức sau: Lương Công an nhân dân năm 2023 = Hệ số lương Công an nhân dân X Mức lương cơ sở.

Trong đó, mức lương cơ sở từ tháng 7 năm 2023 là 1,8 triệu đồng/tháng. Hệ số lương Công an nhân dân tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng [tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành] từ ngày 1/7/2023.

Hiện nay, mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng.

Trước đó, Chính phủ đã thông qua Nghị quyết số 86/2019/QH14 về việc tăng mức lương cơ sở từ năm 2020 trở đi từ 1,49 triệu đồng đến 1,6 triệu đồng.

Tuy nhiên, Nghị quyết 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021 thì Quốc hội đã quyết định chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở.

Như vậy, việc tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng, mức lương Công an nhân dân năm 2023 cũng sẽ có nhiều thay đổi.

Cách tính lương Công an nhân dân năm 2023

Theo đó, cách tính lương Công an nhân dân năm 2023 theo công thức sau:

Lương Công an nhân dân năm 2023 = Hệ số lương Công an nhân dân X Mức lương cơ sở.

Trong đó, mức lương cơ sở từ tháng 7 năm 2023 là 1,8 triệu đồng/tháng. Hệ số lương Công an nhân dân tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm.

Sau khi tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng từ tháng 7/2023, thì mức lương Công an nhân dân năm 2023 cũng sẽ tăng lên đáng kể. Theo đó, mức lương cao nhất là 18.720.000 đồng và mức lương thấp nhất là 5.760.000 đồng.

Bảng lương Công an nhân dân năm 2023 theo mức lương cơ sở mới

Cụ thể Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định rõ mức lương Công an nhân dân [dựa vào Bảng 6 [đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân] và Bảng 7 [đối với chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân].

Số TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương năm 2023 [Đơn vị: Triệu đồng]

1

Đại tướng

10.40

18.72

2

Thượng tướng

9.80

17.64

3

Trung tướng

9.20

16.56

4

Thiếu tướng

8.60

15.48

5

Đại tá

8.00

14.4

6

Thượng tá

7.30

13.14

7

Trung tá

6.60

11.88

8

Thiếu tá

6.00

10.8

9

Đại uý

5.40

9.72

10

Thượng uý

5.00

9.0

11

Trung uý

4.60

8.28

12

Thiếu uý

4.20

7.56

13

Thượng sĩ

3.80

6.84

14

Trung sĩ

3.50

6.3

15

Hạ sĩ

3.20

5.76

Hệ thống cấp bậc, quân hàm của công an

Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Công an nhân dân được nêu tại Điều 21 Luật Công an nhân dân như sau:

Mức lương đại úy Công an là bao nhiêu?

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng.

Hệ số lương của Công an là bao nhiêu?

Hệ số nâng lương lần 1 là: 5,80; lần 2: 6,20. Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Lương của thiếu tá Công an là bao nhiêu?

Theo đó, Thiếu tá Công an nhân dân được nhận mức lương là: 8.940.000 đồng/tháng đến hết tháng 06/2023.

Lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 trước và sau cải cách tiền lương. Lương quân nhân chuyên nghiệp được thực hiện theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Mức lương cơ sở từ ngày 1/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.

Chủ Đề