Loại axit nuclêic vận chuyển axit amin đến ribôxôm để tham gia dịch mã là

Loại axit nuclêic nào có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit?

Loại axit nuclêic nào có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit?

A. mARN.

B. tARN.

C. ADN.

D. rARN.

Loại axit nuclêic nào có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit?


A.

B.

C.

D.

2045 điểm

Đặng Ngọc Anh

Trong quá trình dịch mã loại axit nucleic có chức năng vận chuyển axit amin là

Tổng hợp câu trả lời [1]

Trong quá trình dịch mã loại axit nucleic có chức năng vận chuyển axit amin là D. tARN Gỉai thích: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là tARN.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Ở ruồi giấm [2n = 8]. Một tế bào sinh tinh thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Một số nhận xét đưa ra như sau: 1. Ở kì đầu của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc nhiễm sắc thể kép. 2. Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép. 3. Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 16 tâm động 4. Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con chứa 8 nhiễm sắc thể đơn. 5. Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào có 8 cromatit. 6. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, môi tế bào con có 8 cromatit. 7. Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 4 tâm động Những nhận xét đúng: A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 5 C. 3, 4, 7 D. 2, 4, 6
  • Nhóm tài nguyên vĩnh cửu bao gồm: A. Năng lượng mặt trời, địa nhiệt, thủy triều. B. Đất, nước, sinh vật. C. Khoáng sản, phi khoáng sản. D. Sinh vật, gió, thủy triều.
  • Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về các kết quả của phép lai nói trên là? [a] Ở thế hệ hạt lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp. [b] Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh. [c] Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh. [d] Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
  • Ở người bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định, gen trội M quy định bình thường. Cấu trúc di truyền nào sau đây trong quần thể người ở trạng thái cân bằng? A. Nữ giới [0,49 XMXM : 0,42 XMXm : 0,09 XmXm], nam giới [0,3XMY : 0,7XmY]. B. Nữ giới [0,36 XMXM : 0,48 XMXm : 0,16 XmXm], nam giới [0,4 XMY : 0,6 XmY]. C. Nữ giới [0,81 X^XM : 0,18 XMXm : 0,01 XmXm], nam giới [0,9 XMY : 0,1 XmY]. D. Nữ giới [0,04 XMXM : 0,32 XMXm : 0,64 XmXm], nam giới [0,8 XMY : 0,2 XmY].
  • Đặc điểm nào sau không phải của tác động gen không alen? A. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh. B. Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau. C. Xảy ra hiện tượng gen trội lấn át gen lặn alen với nó. D. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
  • Cho những phát biểu sau về công cụ lao động cũng như sinh hoạt của người Homo Neanderthalensis, số phát biểu đúng là: 1. Sống thành bộ lạc. 2. Có nền văn hóa phức tạp, đã có mầm mống của nghệ thuật và tôn giáo. 3. Đã biết dùng lửa thông thạo, biết săn bắn động vật. 4. Công cụ chủ yếu làm bằng đá silic thành dao nhọn, rìu mũi nhọn. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
  • Trong một quần thể thực vật có hoa, kiểu hình hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, tính trạng này do một gen có hai alen quy định, hãy cho biết quần thể nào sau đây luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền là: A. 100% hoa đỏ. B. 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng. C. 100% hoa trắng. D. 25% hoa trắng : 75% hoa đỏ.
  • tARN có bộ ba đối mã[anticodon] là 5’UAX3’ làm nhiệm vụ vận chuyển axit amin có tên là: A. Prolin. B. Tritophan. C. Mêtionin. D. Không có loại tARN này.
  • Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã? A. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung [A bắt đôi với U, T bắt đôi với A,G bắt đôi với X và ngược lại] theo chiều từ 3’ đến 5’. B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn. C. ARN pôlimeraza đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng. D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung [A bắt đôi với U, T bắt đối với A, G bắt đối với X và ngược lại] theo chiều từ 5’ đến 3’.
  • “Thủy triều đỏ” là tên gọi khi vùng biển có hiện tượng nở hoa bùng phát của tảo. Khi tảo nở hoa ảnh hưởng xấu đến hàng loạt động vật giáp xác thân mềm như nghêu, trai, sò, vẹm, hầu. Những động vật thân mềm xuất xứ từ vùng này có nguy cơ tiềm ẩn cho con người khi sử dụng làm thức ăn, vì bản thân chúng có thể chứa độc tố từ tảo độc. Cho các nhận xét sau: 1. 1. Hiện tượng “thủy triều đỏ” là ví dụ của quan hệ ký sinh. 2. 2. Quan hệ giữa 2 loài sinh vật cho thấy, sự tồn tại và sinh trưởng của sinh vật này gây hại đến sự sinh trưởng của sinh vật khác. 3. 3. Quan hệ giữa 2 loài cho thấy một loài có hại, một loài có lợi. 4. 4. Đây là quan hệ khống chế sinh học. Nhận xét nào đúng khi nói về hiện tượng “thủy triều đỏ”? A. [1] và [2]. B. [2] và [3]. C. Chỉ có [4]. D. Chỉ có [2].

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã?


A.

B.

C.

D.

Video liên quan

Chủ Đề