Lãi suất cho vay trong hạn tiếng anh là gì năm 2024

Mình muốn hỏi là "lãi suất cho vay không kỳ hạn" tiếng anh nghĩa là gì?

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Lãi suất cố định là một tỷ lệ không thay đổi được tính trên một khoản nợ phải trả, chẳng hạn như một khoản vay hoặc thế chấp. Nó có thể áp dụng trong toàn bộ thời hạn của khoản vay hoặc chỉ một phần của thời hạn.

1.

Thế chấp có thể có nhiều lựa chọn lãi suất, bao gồm một lựa chọn kết hợp lãi suất cố định cho một số phần của kỳ hạn và một tỷ lệ có thể điều chỉnh cho số dư.

Mortgages can have multiple interest-rate options, including one that combines a fixed rate for some portion of the term and an adjustable rate for the balance.

2.

Lãi suất cố định cung cấp khả năng dự đoán trong đó các khoản thanh toán khoản vay hàng tháng của bạn không đổi từ tháng này sang tháng khác.

Fixed interest rates offer predictability in that your monthly loan payments stay the same month to month.

Cùng phân biệt fixed interest rate và floating interest rate nha!

- Lãi suất thả nổi (floating interest rate) là lãi suất vay được điều chỉnh theo định kỳ nên sẽ có sự tăng hoặc giảm theo thời gian.

- Lãi suất cố định (fixed interest rate) là một tỷ lệ không thay đổi được tính trên một khoản nợ phải trả, chẳng hạn như một khoản vay hoặc thế chấp. Nó có thể áp dụng trong toàn bộ thời hạn của khoản vay hoặc chỉ một phần của thời hạn.

Lãi suất là lãi suất mà người đi vay trả lãi cho việc sử dụng các khoản tiền đã vay từ người cho vay. Trong đó, lãi suất (I / m) là phần trăm vốn được trả cho một thời kỳ (P) (thường được tính bằng năm) trong một khoảng thời gian nhất định (m). Trong lãi suất sẽ có những tên gọi như lãi suất ngắn hạn, lãi suất dài hạn, lãi suất trong hạn . Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu thêm về lãi suất cũng như lãi suất trong hạn tiếng anh là gì nhé!

Lãi suất trong hạn tiếng anh là gì?

Lãi suất trong hạn tiếng anh là interest in term

Lãi suất cho vay trong hạn tiếng anh là gì năm 2024

Các loại lãi suất hiện nay

Lãi suất cũng được chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo mục đích và thời hạn sử dụng nhằm tránh tình trạng lạm dụng lãi suất. Các loại lãi suất phổ biến nhất có thể kể đến như: lãi suất tiền gửi ngân hàng, lãi suất cơ bản cho vay, lãi suất vay ngân hàng, lãi suất cho vay, lãi suất chiết khấu…. Các mức lãi suất này được phân bổ theo nhiều cách khác nhau

Theo hình thức cho vay

Bao gồm lãi suất cơ bản do ngân hàng áp dụng cho khách hàng muốn vay vốn.

Lãi suất cơ bản: Thường được dùng làm căn cứ để xác định lãi suất các dịch vụ cho vay khác của ngân hàng.

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng: Là khoản lãi mà ngân hàng phải trả cho khách hàng thông qua dịch vụ tiền gửi của ngân hàng.

Vay ngân hàng (lãi suất): người vay phải trả cho ngân hàng khi vay vốn. Được chia thành nhiều mức lãi suất theo hình thức vay doanh nghiệp, vay trả góp, vay thẻ tín dụng, vay ngắn hạn…

Lãi suất chiết khấu ngân hàng: áp dụng khi một người đăng ký vay theo hình thức thương phiếu hoặc chiết khấu giấy tờ có giá. Được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị danh nghĩa của thương phiếu, được khấu trừ vào thời điểm ban đầu sau khi nhận tiền vay.

Tỷ lệ tái chiết khấu: NHTW áp dụng cho các ngân hàng thương mại khi việc tái chiết khấu được phát hành dưới hình thức thương phiếu và chứng khoán ngắn hạn không phù hợp.

Tỷ giá liên ngân hàng: áp dụng cho các khoản cho vay trên thị trường liên ngân hàng giữa cung và cầu vốn ngân hàng. Ngân hàng trung ương điều tiết lãi suất liên ngân hàng theo diễn biến thị trường và tỷ trọng tiêu thụ vốn.

Lãi suất (tiếng Anh: Interest rate) là tỉ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay. Diễn biến của lãi suất có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hằng ngày của mỗi chủ thể kinh tế.

Lãi suất cho vay trong hạn tiếng anh là gì năm 2024

Hình minh họa (Nguồn: Investopedia)

Lãi suất (Interest rate)

Lãi suất - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Interest rate.

Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian nhất định (ngày, tuần, tháng hay năm).

Đây là loại giá cả đặc biệt, được hình thành trên cơ sở giá trị sử dụng chứ không phải trên cơ sở giá trị. Giá trị sử dụng của khoản vốn vay là khả năng mang lại lợi nhuận cho người đi vay khi sử dụng vốn vay trong hoạt động kinh doanh hoặc mức độ thỏa mãn một hoặc một số nhu cầu nào đó của người đi vay.

Diễn biến của lãi suất có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống hằng ngày của mỗi chủ thể kinh tế. Nó tác động đến những quyết định của cá nhân như chi tiêu hay để dành, mua nhà hay mua trái phiếu hay gửi tiền vào một tài khoản tiết kiệm. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê)

Các loại lãi suất căn cứ theo nghiệp vụ ngân hàng

Lãi suất tiền gửi ngân hàng

Là lãi suất ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi vào ngân hàng. Lãi suất tiền gửi ngân hàng có nhiều mức khác nhau tùy thuộc vào:

- Loại tiền gửi là nội tệ hay ngoại tệ.

- Loại tài khoản là tiền gửi thanh toán hay tiền gửi tiết kiệm.

- Loại thời hạn là không kì hạn, ngắn hạn hay dài hạn.

- Qui mô tiền gửi.

Lãi suất tín dụng ngân hàng

Là lãi suất mà người đi vay phải trả cho ngân hàng là người cho vay. Lãi suất tín dụng ngân hàng cũng có nhiều mức tùy theo loại tiền, thời hạn, phương thức, mục đích của tiền vay, và theo mức độ quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng.

Đối với các ngân hàng thương mại, hai loại lãi suất này hình thành nên những khoản thu nhập và chi phí chủ yếu của ngân hàng.

Lãi suất chiết khấu

Áp dụng khi ngân hàng cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Nó được tính bằng tỉ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá và được khấu trừ ngay khi ngân hàng đưa tiền vay cho khách hàng.

Như vậy, lãi suất chiết khấu được trả trước cho ngân hàng chứ không trả sau như lãi suất tín dụng thông thường.

Lãi suất liên ngân hàng

Là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng. Lãi suất liên ngân hàng được hình thành qua quan hệ cung cầu vay vốn trên thị trường liên ngân hàng và chịu sự chi phối bởi lãi suất cho các ngân hàng trung gian vay của Ngân hàng trung ương.

Mức độ chi phối này phụ thuộc vào sự phát triển và hoạt động thị trường mở và tỉ trọng sử dụng vốn vay ngân hàng trung ương của các ngân hàng trung gian.

Lãi suất cơ bản

Là lãi suất được các ngân hàng sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất của mình. Lãi suất cơ bản được hình thành khác nhau tùy từng nước, nó có thể do Ngân hàng trung ương ấn định; hoặc có thể do bản thân các ngân hàng tự xác định căn cứ vào tình hình hoạt động cụ thể của ngân hàng mình; hoặc căn cứ vào mức lãi suất cơ bản của một số ngân hàng đứng đầu rồi cộng trừ biên độ dao động theo một tỉ lệ phần trăm nhất định để hình thành lãi suất cơ bản của mình. (Theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, NXB Thống kê)