Kií hiệu được viết tắt trên hóa đơn gtgt năm 2024
Quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư 78/2021/TT-BTC đã có một số thay đổi so với mẫu hóa đơn cũ thông tư 32/2011/TT-BTC. Cùng theo dõi các quy tắc đặt ký hiệu mới để áp dụng chính xác khi xuất hóa đơn. Show
Mẫu số hóa đơn điện tử theo thông tư 78Theo quy định tại điểm a, khoản 1 điều 4 thông tư 78/2021/TT-BTC, mẫu số hóa đơn điện tử là một trong sáu số tự nhiên từ 1 đến 6, trong đó mỗi số tự nhiên đại diện cho một loại hóa đơn điện tử, cụ thể như sau: Mẫu số HĐĐT Loại hóa đơnSố 1 Hóa đơn giá trị gia tăng Số 2 Hóa đơn bán hàng Số 3 Hóa đơn bán tài sản công Số 4 Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia Số 5 Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, chứng từ thu phí DV ngân hàng Số 6 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý Ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử được đặt ngay phía trước ký hiệu hóa đơn điện tử Ký hiệu hóa đơn điện tử thông tư 78Thông thường, ký hiệu hóa đơn điện tử được đặt ở góc trên bên phải của tờ hóa đơn Ký hiệu hóa đơn điện tử theo thông tư 78 là dãy 6 ký tự, bao gồm cả chữ viết và chữ số; mỗi ký tự biểu thị một loại thông tin về hóa đơn đó, cụ thể: hóa đơn là loại có mã hay không có mã của cơ quan thuế, năm lập hóa đơn; loại hóa đơn. Nếu gọi công thức ký hiệu hóa đơn điện tử là: abcdef, ta có quy tắc đặt như sau: a là chữ cái C (nếu hóa đơn là loại có mã của cơ quan thuế) hoặc chữ cái K (nếu hóa đơn là loại không có mã của cơ quan thuế) bc là hai chữ số cuối của năm lập hóa đơn; chẳng hạn, hóa đơn điện tử được lập năm 2022 thì thể hiện là 22 d là một trong các chữ cái T, D, L, M, N, B, G, H, trong đó mỗi chữ cái đại diện cho một loại hóa đơn Chữ cái Loại hóa đơn Chữ T HĐĐT do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế Chữ D HĐĐT bán tài sản công, hàng dự trữ quốc gia hoặc loại hóa đơn hóa đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức, do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; Chữ L HĐĐT được cấp theo từng lần phát sinh Chữ M HĐĐT được khởi tạo từ máy tính tiền; Chữ N Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử Chữ B Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử Chữ G Tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng Chữ H Tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng – ef là chữ viết do người bán tự xác định dựa trên nhu cầu tự quản lý nội bộ, chẳng hạn phân biệt các mẫu hóa đơn điện tử khác nhau. Nếu không có nhu cầu quản lý này thì ghi là YY Ví dụ về ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tửVí dụ 1 2K22TAA – là hóa đơn bán hàng, không có mã của cơ quan thuế, được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; Ví dụ 2 1C21LYY, là hóa đơn giá trị gia tăng, có mã của cơ quan thuế được lập năm 2021 và là hóa đơn điện tử được cấp theo từng lần phát sinh Điểm mới trong quy định về ký hiệu hóa đơn điện tử từ TT78So với quy định cũ về ký hiệu hóa đơn điện tử tại Thông tư 68/2019/TT-BTC và Nghị định 119/2018/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC đã bổ sung thêm các ký hiệu để phân biệt tách rõ loại hóa đơn Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC về HĐĐT đã ban hành một số quy định mới về hình thức hóa đơn sử dụng, mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn có một số thay đổi so với mẫu hóa đơn quy định theo Nghị định 32 cũ. Hãy cùng MISA meInvoice cập nhật những điểm khác biệt và thông tin mới nhất về quy định ký hiệu, mẫu số, hình thức HĐĐT mới nhất theo Thông tư 78 qua bài viết dưới đây nhé… Xem thêm:
Khái niệm về hình thức hóa đơn điện tử CÓ MÃ và KHÔNG CÓ MÃ của cơ quan thuế là điểm mới được quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Nếu theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Thông tư 32/2011/TT-BTC trước đây chúng ta có khái niệm hóa đơn điện tử xác thực và hóa đơn điện tử thông thường, thì nay có thể hiểu hình thức hóa đơn có mã và không có mã của cơ quan thuế có tính chất gần tương tự. Theo đó: – Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế: là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua. Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn. – Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế: là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế. Căn cứ tại Điều 12, Thông tư 78/2021/TT-BTC quy định về đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử theo hình thức có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế. Cụ thể có nêu: 1. Đối tượng sử dụng hình thức hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:5 nhóm đối tượng:
(Khoản 3 Điều 91 Luật Quản lý thuế 2019, Khoản 2 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP; Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2021/TT-BTC)
2. Đối tượng sử dụng hình thức hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế:Sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không phân biệt giá trị từng lần bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ (trừ trường hợp ruit ro về thuế cao theo quy định vủa Bộ trưởng Bộ Tài chính và trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện từ có mã của cơ quan thuế) đối với:
Lưu ý: đơn vị thuộc đối tượng Không mã cơ quan thuế vẫn có thể đăng ý sử dụng HĐĐT Có mã cơ quan thuế II – Quy định về mẫu số hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử theo Thông tư 781. Doanh nghiệp không cần thông báo phát hành mẫu hóa đơn với CQTTheo Nghị định 123, Cơ quan thuế không quản lý chi tiết mẫu hóa đơn, chứng từ, số lượng hóa đơn sử dụng theo từng đợt thông báo phát hành mà quản lý thông qua việc truyền nhận dữ liệu định dạng xml (Quyết định 1450/QĐ-TCT). Do đó, doanh nghiệp/đơn vị có thể thiết lập mẫu hóa đơn giản, theo nhu cầu sử dụng của mình mà không cần lập thông báo phát hành (không phải nộp Mẫu hóa đơn khi đăng ký sử dụng HĐĐT) với cơ quan Thuế. Doanh nghiệp có thể lựa chọn và khởi tạo mẫu hóa đơn có mã/không mã ngay trên phần mềm hóa đơn điện tử MISA. Trên mẫu hóa đơn sẽ thể hiện phần ký hiệu và mã cơ quan Thuế theo đúng quy định đối với hóa đơn có mã/không mã theo Nghị định 123. Lưu ý: Đơn vị cần sử dụng hóa đơn mẫu đơn giản, không quá đặc thù/khác biệt để triển khai và tra cứu hóa đơn điện điện tử dễ dàng hơn và không phải giải trình với CQT vì cấu trúc hóa đơn phức tạp (Xem khuyến nghị tại bài viết: Mẫu hóa đơn được khuyến nghị sử dụng khi triển khai HĐĐT theo Nghị định 123) 2. Quy định về ký hiệu hóa đơn theo thông tư 78Ngày 17/9/2021, Bộ Tài Chính ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế, nghị định 123/2020/NĐ-Cp quy định về hóa đơn, chứng từ. Cụ thể, mẫu số và ký hiệu hóa đơn điện tử được quy định như sau:
Là một trong sáu số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6; trong đó mỗi số tự nhiên đại diện cho một loại hóa đơn điện tử như sau: Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn bao gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
Là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
Nguồn tham khảo: https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/chinh-sach-moi/37808/giai-thich-ky-hieu-mau-so-hoa-don-dien-tu-ky-hieu-hoa-don-dien-tu Ví dụ thể hiện ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn điện tử trên mẫu hóa đơn mới nhất (theo Nghị định 123 ban hành) Như vậy, theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP: Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện chung bằng 1 chuỗi bao gồm 7 ký tự. Trong đó, ký tự đầu tiên thể hiện ký hiệu mẫu số hóa đơn, 6 ký hiệu tiếp theo thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử. III – Quy định về cách đánh số hóa đơn theo Nghị định 123Tại Khoản 3, điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về cách đánh số hóa đơn như sau:
Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn. Riêng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì số hóa đơn được in sẵn trên hóa đơn và người mua hóa đơn được sử dụng đến hết kể từ khi mua. Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một hệ thống lập hóa đơn điện tử thì hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn.
Như vậy, theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP về cách đánh số hóa đơn:
IV. Lời kếtQua bài viết này, Quý doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các cá nhân đã biết được những thông tin cần thiết về mẫu số hóa đơn điện tử, ký hiệu hóa đơn theo thông tư 78, Nghị định 123. Bên cạnh đó, MISA meInvoice là phần mềm hóa đơn điện tử được đông đảo doanh nghiệp/tổ chức sử dụng nhất hiện nay và được Cơ quan thuế cả nước thẩm định chất lượng, dịch vụ hàng đầu. Phần mềm đáp ứng đầy đủ các mẫu hóa đơn theo mọi lĩnh vực ngành nghề, đáp ứng quy định hiện hành, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2021/TT-BTC. Mọi thao tác nghiệp vụ liên quan đến hóa đơn như: Lập hóa đơn, phát hành, điều chỉnh, hủy, xóa bỏ, gửi hóa đơn,… đều được xử lý nhanh chóng ngay trên phần mềm giúp Doanh nghiệp tiết kiệm hơn 90% chi phí và thời gian. |