Kế hoạch đánh giá cho chủ đề/bài học theo yêu cầu cần đạt THPT
Mẫu bài dạy minh họa Mô đun 3 THPT là mẫu giáo án minh họa tập huấn Mô đun 3 gồm 9môn: Toán, Ngữ văn, Địa lý, Sinh học, Hóa học, Vật lý, Giáo dục công dân, Lịch sử và Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệm. Show
Qua đó giúp thầy cô tham khảo, phục vụ cho công tác soạn giáo án theo chương trình GDPT 2018 mới.Ngoài ra, thầy cô có thể tham khảo thêm hướng dẫn học Mô đun 3, câu hỏi ôn tập Mô đun 3. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Kế hoạch bài dạy Mô đun 3 THPT các môn
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Lịch sử 12 Mô đun 3KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỊCH SỬ 12 Giáo viên:....................................... I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: Tài liệu liên quan: Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu và châu Á, sơ đồ tổ chức LHQ HS: SGK, tranh ảnh các tổng thư kí LHQ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học 1. Câu hỏi (tự cho câu hỏi) 2. Thang đo
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Ngữ văn Mô đun 3KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên:............ I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu/Tivi, giấy AO, A4, 2. Học liệu: SGK, hình ảnh, clip về tác giả và tác phẩm; Phiếu học tập, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học 1. Câu hỏi (tự cho câu hỏi) 2. Bài tập 3. Rubric
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Toán Mô đun 3KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên:................................... I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học 1. Câu hỏi (tự các câu hỏi) 2. Bài tập (tự các bài tập) 3. Rubric
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Địa lí Mô đun 3KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên:........................................... I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học 1. Câu hỏi (tự cho câu hỏi) 2. Bài tập Câu 1: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay? A. Có nhiều dân tộc ít người. B. Gia tăng tự nhiên rất cao. C. Dân tộc Kinh là đông nhất. D. Có quy mô dân số lớn. Câu 3: Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi nào dưới đây? A. Nguồn lao động dồi dào. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. Thu hút nhiều vốn đầu tư. D. Trình độ đào tạo được nâng cao. Câu 4: Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do A. địa hình bằng phẳng, chủ yếu là trồng lúa. B. Nhiều dân tộc sinh sống, diện tích rộng C. chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống. D. diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản. Câu 5: Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do A. số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên. B. phát triển mạnh ngành công nghiệp và dịch vụ nông thôn. C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. D. mở thêm nhiều các trung tâm đào tạo và hướng nghiệp. Câu 6: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn. B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước. C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động. D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị. Câu 7: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở khu vực nông thôn hiện nay góp phần quan trọng nhất vào A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. B. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng. D. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm. Câu 8: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Nam Bộ. Câu 9: Tác động lớn nhất của đô thị hóa với việc phát triển kinh tế là A. tăng thu nhập cho người lao động. B. tạo thêm nhiều việc làm cho lao động. C. tạo thị trường rộng có sức mua lớn. D. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 10: Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa, nước ta cần A. giảm bớt tốc độ đô thị hóa. B. hạn chế di dân ra thành thị. C. mở rộng lối sống nông thôn. D. gắn đô thị hóa với công nghiệp hóa. 3. Bảng kiểm
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Sinh học Mô đun 3KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên:............ I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Bảng 34. Mức độ giống nhau về ADN và protein giũa người với các loài thuộc bộ Khỉ
Từ đó xác định mối quan hệ họ hàng giữa người với các loài thuộc bộ Khỉ. - Hình 34.1. Cây chủng loại phát sinh của bộ Linh trưởng: Hiểu được mối quan hệ họ hàng giữa người và một số loài vượn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học 1. Câu hỏi 2. Bài tập
A. Tinh tinh. B. Vượn Gibbon. C. Khỉ Rhesut. D. Galago 3. PHT
4. Thang đo
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Hóa học Mô đun 3KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên:........................................... I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:mạt sắt, dung dịch đồng sunfat, cốc. 2. Học sinh:Ôn tập tính chất kim loại. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học 1. Câu hỏi (tự cho các câu hỏi liên quan) 2. Bài tập (tự cho các bài tập liên quan) 3. Thang đo
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Vật lý Mô đun 3KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên:........................................... I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Bài giảng Powerpoint có kèm Mô hình mạch dao động, máy dao động kí. - Phiếu học tập.
2. Học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học 1. Câu hỏi (tự cho các câu hỏi liên quan) 2. Bài tập (tự cho các bài tập liên quan) 3. Thang đo
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Giáo dục công dân Mô đun 3KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên:................................. I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 12. - Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học. - Hiến pháp 2013. - Tích hợp luật: ATGT, Luật hôn nhân và gia đình. - Máy chiếu đa năng; hình ảnh của một số hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL. - Sơ đồ, giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo, phiếu học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
III. Các công cụ đánh giá trong chủ đề/bài học 1. Câu hỏi (tự cho câu hỏi) 2. Bảng kiểm
Kế hoạch bài dạy minh họa môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 10 Mô đun 3KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HĐHN - LỚP 10 1. Yêu cầu cần đạt Sau chủ đề học sinh có thể hiểu được những hành vi nào là có văn hóa hành vi nào là vô văn; Đánh giá được hành vi của bản thân và những người xung quanh hóa điều chỉnh bản thân từ đó tạo cho mình những hành vi chuẩn mực, có văn hóa ở nơi công cộng;Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện các hành vi văn hóa nơi công cộng. 2. Đối tượng tham gia - Đối tượng: học sinh lớp 10. - Quy mô tổ chức: Theo lớp - Địa điểm: trong lớp học. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Một số tình huống thường gặp liên quan đến ứng xử nơi công cộng. - Phương tiện: máy chiếu, máy tính, bảng nhóm, giá treo, không gian hoạt động, - Đồ dùng: giấy A0, A4, bút dạ, giấy màu, kéo, băng dính. 2. Hoạt động Hoạt động 1: khởi động - GV cho cả lớp ổn định rồichơi trò chơi : "Đếm chân". Hoạt động 2: nhận biết hành vi văn hóa ở nơi công cộng - GV: phát phiếu học tập (giấy A4) cho các nhóm (3 nhóm) thảo luận các câu hỏi có sẵn (5 phút). ? Những nơi nào được gọi là không gian công cộng? ? Những hành vi nào gọi là văn hóa ở khôn gian đó? - HS: đại diện các nhóm lên treo đáp án lên bảng và trình bày kết quả. - Các nhóm khác cho nhận xét. - GV: kết luận, đánh giá. Hoạt động 3: đánh giá hành vi văn hóa - GV: dùng máy chiếu đưa một số tình huống hoặc hình ảnh liên quan đến hành vi văn hóa nơi công cộng (dắt cụ già qua đường, nhặt rác vào thùng, nhường chỗ ngồi cho cụ già, trẻ em trên xe buýt, ). - Cho HS đánh giá về những hành vi đó. Liên hệ bản thân. - HS khác bổ sung, góp ý. - GV: kết luận. Hoạt động 4: rèn kĩ năng nói đủ nghe - GV: yêu cầu mỗi nhóm cử 3 HS lên làm 3 nhóm. Mỗi nhóm nói chuyện về 1 chủ đề nào đó trong 3 phút mà không làm ảnh hưởng đến nhóm bên cạnh. - Tiếp theo, GV gộp nhóm 1 với nhóm 2 lại để thành nhóm 6 người. Các nhóm nói chuyện trong khoảng 3 phút. - GV: cho HS nhận xét về hành vi của từng nhóm (nhận xét chéo nhau). - GV cùng học sinh đưa ra cách nói chuyện hợp lí nhất khi ở nơi công cộng: nói đủ nghe để không làm ảnh hưởng đến người xung quanh. - GV: kết luận. Hoạt động 5: nhắc nhở cùng thực hiện GV: cho 3 nhóm thảo luận về cách nhắc nhở người khác khi gặp những tình huống thiếu văn hóa nơi công cộng: vứt rác bừa bãi, nói to trong nhà hang, nói chuyện điện thoại to khi xem phim trong rạp, chen lấn khi lên xe buýt, - HS: thảo luận (5 phút), trình bày cách nhắc nhở. - Nhóm khác đóng góp ý kiến. - GV: kết luận. Hoạt động 6: hướng dẫn tự đánh giá - GV: đưa ra một số tiêu chí để HS tự đánh giá bản thân trong đời sống và học tập: + Sự tự giác trong ứng xử có văn hóa nơi cộng cộng của em + Ý thức tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng làm theo. + Sự hợp tác, giúp đỡ lần nhau trong cuộc sống và học tập. - GV: hướng dẫn HS tự đánh giá theo 3 thang điểm: + 1 điểm: thực hiện chưa tốt. + 2 điểm: thực hiện khá tốt. + 3 điểm: thực hiện tốt. Hoạt động 7: góp ý và học hỏi - GV: Đưa ra một tình huống cụ thể về hành vi chưa có văn hóa nơi công cộng, cho HS trả lời câu hỏi: ? Trong tình huống này, em ứng xử, góp ý như thế nào ? ? Em nên học tập và rút kinh nghiệm gì qua tình huống đó ? - HS: trình bày cách ứng xử, chia sẻ. Hoạt động 8: đánh giá của GV - GV: nhận xét, đánh giá chung từng tổ. Tuyên dương ý thức của từng cá nhân HS tích cực trong các hoạt động. Góp ý cho một số HS chưa tích cực, tự giác trong hoạt động. PHIẾU QUAN SÁT GV ĐÁNH GIÁ HS Tên hoạt động: VĂN HÓA ỨNG XỬ NƠI CÔNG CỘNG. Họ và tên HS: ................................... Lớp: ............ Tổ:...........
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô tương ứng. PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC SINH Họ tên người được đánh giá: ............................................ Nhóm: .................. Họ tên người đánh giá: ....................................................... (nhóm trưởng)
Ghi chú: Đánh dấu X vào ô tương ứng. - Đạt: tham gia tích cực, chủ động. - Chưa đạt: không tham gia hoặc tham gia nhưng chưa chủ động. |