Với những ai yêu thích thể loại truyện tranh như Manga thì tất nhiên sẽ nghe được một số từ vựng hay lâp đi lập lại. Và ý nghĩa của chúng cụ thể như thế nào?. Dưới đây là 100 từ vựng tiếng Nhật “nhất định gặp” trong Manga. 2. Ai – yêu, tình yêu: có lẽ tôi không cần giải thích thêm về từ này.
- Hayai – nhanh lên, khẩn trương lên.
- Hen – xa lạ, số phận, định mệnh: khi dùng chỉ một sự biến đổi kiểu như Sailor Moon [thủy thủ mặt trăng].
- Hentai – tính dục, giới tính: mặc dù có tiếp từ Hen nhưng Hentai ở đây có nghĩa là “biến thái, bất bình thường”. Hiện nay, nó chỉ có nghĩa là “biến thái” hay “loại tình dục biến thái”. Loại truyện tranh khai thác các khía cạnh của tình dục được gọi là “Hentai”.
- Hidoi – kinh khủng, khó chịu: Đây là một từ cảm thán nó có nghĩa là kinh khủng, hay thật khó chịu.
- Hime – công chúa
- Ii – tốt, tuyệt: khi người nói nói rằng ii thì có nghĩa là họ rất hài lòng hay khen một ai đó rất tuyệt
- Iku – biến đi, cút đi: nó cũng có nghĩa như ikimashou, ikou [nào cùng đi…] hay đôi khi dùng để xua đuổi một ai đó hay con vật kinh tởm nào đó.
- Inochi – cuộc sống: trong tiếng nhật có 2 từ cùng có nghĩa là cuộc sống nhưng inochi thường được sử dụng hơn.
- Itai – đau đớn, nỗi đau, bị thương
- Jigoku – âm phủ, địa ngục.
- Joshikousei – một từ dùng để mô tả một cô gái xinh đẹp đầy cá tính. Thông thường từ này được sử dụng để nói về các cô gái trong các trường trung học mà đa phần anime và manga hay thiên về những người này.
- Kamawanai – mặc kệ nó, không cần biết: đây là từ dùng để biểu lộ sự bất cần và không đáng quan tâm.
- Kami – trời ơi, chúa ơi: Một câu nói mà cũng có thể dùng để giải thích về một điều gì đó khó hiểu, thần bí hoặc hoang đường.
- Kanarazu – trạng từ thường đứng trước các từ khác dùng để miêu tả một sự việc nào đó ngẫu nhiên xảy ra. Đôi khi được dùng như thán từ :Tôi thề đó..
- Kareshi – bạn trai: Kanojo – bạn gái: Đây là những từ khá quan trọng để mô tả về các mối quan hệ .
- Kawaii – thông minh, đáng yêu: Dùng để gọi người mà mình yêu mến hay fall in love. Hãy cẩn thận nếu bạn viết sai thành kawai thì nó lại có nghĩa là buồn và đầy thương đau đấy.
- Kedo – nhưng: lưỡng lự hay có một sự thay đổi.
- Kega – vết thương, chỗ bị đau.
- Keisatsu – cảnh sát, ”cớm” 100 từ vựng tiếng Nhật nhất định gặp trong manga
- Ki – có rất nhiều nghĩa, nó thường dùng kèm với các từ mang tính diễn tả không đếm được.
- Kokoro – xuất phát từ trái tim: Được sử dụng trong trường hợp người nói muốn bày tỏ tình cảm của mình một cách rất chân thành.
- Korosu – giết: nó thường dùng trong quá khứ [korosareta] mang tính ra lệnh hơn là miêu tả.
- Kowai – đáng sợ, e sợ: đây là một từ cảm thán diễn tả nỗi sợ hãi của người nói.
- Kuru – đến đây : đây là một câu ra lệnh hay dùng để gọi một ai đó.
- Mahou – phép thuật, ma quái.
- Makaseru – nơi mà người nói rất hy vọng, hay mang nhiều sự thu hút…
- Makeru – bỏ, từ bỏ: chẳng hạn Makeru mon ka nghĩa là “tôi sẽ không bao giờ từ bỏ”.
- Mamoru – bảo vệ
- Masaka – có thể lắm
- Matsu – chờ chút.
- Mochiron – dĩ nhiên, không nghi ngờ gì!!!!
- Mou – [xong] rồi, đủ rồi…
- Musume – một cô bé: lời nói thốt ra khi nói về 1 cô bé trông rất dễ thương!.
- Naka – nói về một mối quan hệ trong gia đình hay giữa những người có cùng ý kiến chẳng hạn “Nakayoku suru” có nghĩa là “cùng nhau” “Nakama” nghĩa là “bạn thân”.
- Nani – cái gì?
- Naruhodo – tôi hiểu, à rõ rồi…
- Nigeru – bỏ chạy, chạy thôi…
- Ningen – nhân đạo, dùng chỉ những hành động rất hào hiệp nhân đạo.
- Ohayou – câu chào buổi sáng.
- Okoru – bực thật.
- Onegai – cách nói tắt của onegai shimasu nghĩa là ‘tôi xin bạn”, hay dùng để cầu xin một điều gì đó.
- Oni – ma quỷ, yêu quái.
- Ryoukai! – câu nói khi nhận được lời đề nghị “Roger!”
- Saa – khá đấy, tốt thôi: câu cảm thán.
- Sasuga – tôi biết: câu nói của người có kiến thức rộng rãi trả lời thắc mắc của người khác.
- Sempai – tiền bối: một người có thứ bậc cao hơn hay nhiều tuổi hơn.
- Shikashi – dù vậy, nhưng, tuy nhiên.
- Shikata ga nai – không thể giúp được, không có cách nào cả.
- Shinjiru – [hãy] tin rằng
- Shinu – chết nè…
- Sukoi – bảo thủ, tàn nhẫn… nỗi đau hằn trong trí nhớ.
- Sugoi – là một trong ba từ thường dùng với “su” suteki và subarashii. Ba từ này có nghĩa tương tự và được dùng xen kẽ khi nói về sức khỏe của ai đó chẳng hạn là tốt, khỏe lắm,…
- Suki – cảm xúc, ưa thích: nó hàm ý có một cảm tình rất đẹp với một ai đó khác giới: ”Suki da.” nghĩa là “mình rất mến [thích] bạn”.
- Suru – làm: chẳng hạn “Dou shiyou? có nghĩa là “Ôi! tôi sẽ phải làm gì bây giờ”.
- Taihen – vô cùng, cực độ, dùng để mô tả một điều gì đó rất kinh khủng.
- Tasukeru – cứu: chẳng hạn “Tasukete kure!” nghĩa là “cứu tôi!!”
- Tatakau – đánh nha.
- Teki – quân địch kẻ thù.
- Tomodachi – bạn bè.
- Totemo – rất…: dùng để nhấn mạnh một điều gì đó. top từ vựng tiếng nhật thường gặp trọng Manga
- Unmei – định mệnh, số phận.
- Uragirimono – kẻ phản bội.
- Ureshii! – ôi! thật hạnh phúc
- Urusai – ồn quá, im lặng, câm đi
- Uso – lừa dối.
- Uwasa – tin đồn.
- Wakaru – hiểu rồi: nói khi được một ai đó giải thích.
- Wana – bẫy, mưu kế…
- Yabai – khổ, câu nói dùng để than vãn.
- Yakusoku – lời hứa.
- Yameru – dừng lại, hủy bỏ: Yamero! là cảm thán từ nghĩa là ”đủ rồi đó”
- Yaru – thử đi, đưa nó cho tôi: Tùy thuộc vào từng hoàn cảnh nó sẽ mang nghĩa khác nhau.
- Yasashii – thật dễ …: trong anime nó dùng để miêu tả một người hay đồ vật thật dễ thương hay nguy nga, tráng lệ. Yasashii hito nghĩa là tuyệt thật.
- Yatta – dùng để cổ vũ, có nghĩa là hoan hô, muôn năm, nữa đi, yeah…
- Yoshi – được rồi, uh đúng đó, tôi đã xong.
- Youkai – dùng để mô tả một điều gì đó huyền bí khó hiểu hay 1 hiện tượng siêu nhiên nào đó.
- Yume – mơ, giấc mơ.
- Yurusu – tha thứ, dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của ai đó.
Những từ vựng tiếng Nhật trên tuy đơn giản nhưng cũng thật ý nghĩa. Nhờ có những từ này mà mỗi tác phẩm Manga trở nên hấp dẫn và thu hút hơn.
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Hàn trong Nhà Hàng
>> Xem thêm: Những câu la mắng trong tiếng Nhật
Trung tâm tiếng Nhật NEWSKY sưu tầm và tổng hợp
Nguồn: Tổng hợp
Bảo Bảo.