Hướng dẫn cấu hình đơn giản trên nagios năm 2024
Nagios là một phần mềm nguồn mở hỗ trợ cho người quản trị mạng trong việc giám sát các Host, Services (DHCP, HTTP, …) và một số tài nguyên hệ thống như dung lượng trên các ổ đĩa, hoạt động của CPU,.. trong hệ thống mạng. Show
Được phát hành vào năm 1999 bởi Ethan Galstad, Nagios được biết đến với tên NetSaint. Sau đó, Nagios được tinh chỉnh bởi nhiều người đóng góp như một dự án nguồn mở. Nagios Enterprises, một công ty dựa trên công nghệ Nagios Core, cung cấp nhiều sản phẩm, như XI, Log Server, Network Analyzer và Fusion. Chuẩn bị:Với bài hướng dẫn này sẽ được tiến hành cài đặt trên 2 VPS OS Ubuntu 20.04 LTS hoặc 2 Server OS Ubuntu 20.04 LTS với IP lần lượt là : Trong đó VPS có IP Cập nhật hệ thốngĐể đảm bảo rằng tất cả các phụ thuộc của Nagios đều được cập nhật, hãy thực thi lệnh bên dưới: Trong quá trình cập nhật hệ thống chúng ta chờ từ 5 phút đến 15 phút. Yêu cầu thiết yếu của quá trình cài đặt NagiosVPS của chúng ta phải được cài đặt Nagios, nếu chưa cài đặt Nagios chúng ta thực hiện các lệnh sau để có thể cài đặt Nagios trên VPS của chúng ta: Cài đặt apache2 Thực thi lệnh bên dưới để tiến hành cài đặt Sau khi cài đặt apache2 thành công thì chúng ta truy cập trình duyệt với dường dẫn: Cài đặt MYSQL Cài đặt MariaDB cho máy chủ LAMP, bằng cách thực thi lệnh bên dưới: Tiến hành thiết lập MariaDB server bằng cách chạy lệnh bên dưới: Sau khi đã cài đặt hoàn tất chúng ta tiến hành login vào MariaDB như sau: Tại đây sẽ yêu cầu password, chúng ta cần điền thông tin password trong quá trình cài đặt bên trên. Cài đặt PHP Tiến hành thực thi lệnh sau để có thể cài đặt PHP lên VPS của chúng ta: Vì các ứng dụng web dựa trên một số phần mở rộng PHP, chúng ta cần cài đặt các phần mở rộng phổ biến nhất bằng lệnh dưới đây: Bước 1: Tạo User và GroupTạo user nagios và group nagcmd: Thực hiện thêm người dùng nagios và người dùng Apache2 vào nhóm người dùng nagcmd: Bước 2: Cài đặt NagiosChúng ta tiến hành thực thi lệnh sau để tiến hành cài đặt Nagios: Sau đó chúng ta có thể chạy lệnh sau để cài đặt các plugin bổ sung cho Nagios: Bước 3: Cấu hình apache và nagiosThực thi lệnh sau để có thể tạo người dùng quản trị Nagios: Mở file cấu hình Nagios cho Apache trong trình soạn thảo văn bản ưa thích của chúng ta và thực hiện các thay đổi được liệt kê bên dưới. Vị trí file tại: Sau đó thực hiển điều chỉnh như bên dưới: Thay thế Sau đó mở file cấu hình Nagios CGI, có tại Chúng ta tiến hành bật các mô-đun Thực hiện khởi động lại dịch vụ apache để áp dụng các thay đổi mới: Bước 4: Truy cập NagiosSử dụng trình duyệt web thực hiện kết nối như sau: `10.124.11.16`3. Nếu chúng ta thực hiện truy cập Nagios từ máy đã cài đặt hãy sử dụng URL: `10.124.11.16`4. Khi được nhắc, hãy đăng nhập bằng thông tin đăng nhập mà chúng ta đã thiết lập cho người dùng quản trị viên ở trên (nagiosadmin). Kết quả truy cập sẽ như hình ảnh trên. Như vậy là hoàn tất quá trình cài đặt Nagios. Thêm Linux Host vào MonitorCấu hình thêm Hosts trên Nagios ClientChúng ta thực hiện thêm Client Ubuntu là Tiến hành cập nhật Ubuntu repository và cài đặt các Plugin Nagios và NRPE Server. Tiếp theo, sử dụng trình soạn thảo văn bản quen thuộc thực hiện chỉnh sửa file cấu hình `10.124.11.16`7. Tại đây chúng ta cần hiến hành thiết lập `10.124.11.16`8 thành địa chỉ IP của `10.124.11.16`5 (10.124.11.16) và thiết lập `apache2`0 thành địa chỉ IP của `apache2`1 (10.124.11.51) Sau khi đã thiết lập xong cần tiến hành cấu hình tại file `apache2`2. Thực hiện thêm các dòng sau: /etc/nagios/nrpe_local.cfg Thực hiện khởi động lại `apache2`3 để áp dụng các cấu hình vừa thêm vào: Cấu hình thêm Hosts trên Nagios ServerSử dụng trình soạn thảo văn bản để chỉnh sửa file `apache2`4 : Bỏ comment những dòng sau : /usr/local/nagios/etc/nagios.cfg Tạo một thư mục `apache2`5 bên trong đường dẫn `apache2`6 : Thực hiện tạo 1 file mới có tên là `apache2`7 tại `apache2`8: Sử dụng trình soạn thảo văn bản quen thuộc để tiến hành thêm đoạn cấu hình sau, tiến hành thay hostname và địa chỉ IP của client: /usr/local/nagios/etc/servers/nagiosclient.cfg Sau khi đã cấu hình tiến hành khởi động lại dịch vụ nagios: Sau đó refesh lại trang quản trị nagios ở trình duyệt và click lại vào mục `apache2`9 chúng ta sẽ thấy có máy nagiosclient vừa được thêm vào. Kết quả truy cập sẽ như hình ảnh trên. Như vậy là hoàn tất quá trình thêm 1 host vào Nagios để tiến hành monitor. Cảnh báo nagios với TelegramTạo BOTSử dụng tài khoản Telegram, sau đó tìm @BotFather. Thực hiện tạo bot như sau: Gõ lệnh /newbot Đặt tên cho bot, ví dụ: nnddemo Đặt username cho bot (kết thúc username là bot, hoặc _bot), ví dụ: nagios_demo_nnd_bot Sau khi kết thúc việc tạo username cho bot, thì @BotFather sẽ thông báo việc tạo thành công và gửi token cho việc truy cập HTTP API. Tìm và add bot vào group cần nhận thông báo, Xác định giá trị `http://IP`0 Sau đó vào đường dẫn URL sau: `http://IP`1 Với giá trị token mà chúng ta đã có ở trên. Lưu ý: Cần lưu giá trị `http://IP`0 và token để thực hiện các thiết lập bên dưới. Tải Telegram-notify php scriptDownload tại: telegram-notify.zip Giải nén `http://IP`3 và copy vào thư mục `http://IP`4 Tiến hành phân quyền Kiểm tra gửi message bằng command: Tiến hành thay `http://IP`0 và `http://IP`6 chúng ta dã lấy được ở trên. Kết quả thực hiện test: Cấu hình Nagios để sử dụng telegramThêm nội dung sau vào file `http://IP`7 /usr/local/nagios/etc/objects/command.cfg Tiến hành thay `http://IP`0 và `http://IP`6 chúng ta dã lấy được ở trên. Thêm nội dung sau vào tệp `/etc/nagios/apache2.conf`0: /usr/local/nagios/etc/objects/contact.cfg Sau đó tiến hành khởi động lại dịch vụ nagios để áp dụng các cấu hình mới vừa cập nhật: Truy cập vào trang quản trị nagios ở trình duyệt và click lại vào mục Chúng ta sẽ nhận được thông báo tại telegram như sau: Vậy là đã hoàn thành quá trình cài đặt và thiết lập Nagios trên VPS OS Ubuntu 20 LTS hoặc Server OS Ubuntu 20 LTS. |