Hợp đồng ủy thác quản lý tài sản là gì năm 2024

Việt Nam là một đất nước đang có nền kinh tế phát triển, đặc biệt là trong thời kỳ phục hồi hậu Covid các năm gần đây. Với tình hình thị trường phát triển như vậy, các nhà đầu tư luôn quan tâm mở rộng hoạt động kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận. Một trong những phương thức được các nhà đầu tư ưa chuộng hiện nay đó chính là xác lập hợp đồng ủy thác đầu tư vốn. Vậy hợp đồng ủy thác vốn là gì? điều kiện xác lập hợp đồng ủy thác này ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp các thông tin này đến cho Quý bạn đọc.

Việt Nam là một đất nước đang có nền kinh tế phát triển, đặc biệt là trong thời kỳ phục hồi hậu Covid các năm gần đây. Với tình hình thị trường phát triển như vậy, các nhà đầu tư luôn quan tâm mở rộng hoạt động kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận. Một trong những phương thức được các nhà đầu tư ưa chuộng hiện nay đó chính là xác lập hợp đồng ủy thác đầu tư vốn. Vậy hợp đồng ủy thác vốn là gì? điều kiện xác lập hợp đồng ủy thác này ra sao? Bài viết này sẽ cung cấp các thông tin này đến cho Quý bạn đọc.

1 Hợp đồng ủy thác vốn là gì

Pháp luật Việt Nam hiện hành không quy định về khái niệm của loại hợp đồng ủy thác vốn hay hợp đồng ủy thác đầu tư. Do đó, để có thể hiểu tường tận thuật ngữ này, trước tiên cần hiểu rõ khái niệm ủy thác vốn.

Ủy thác vốn hay ủy thác đầu tư là hoạt động của cá nhân, doanh nghiệp, áp dụng cho hầu hết các ngành nghề. Theo đó, đây là việc một chủ thể (người giao vốn - người ủy thác) giao cho một cá nhân, pháp nhân (người nhận vốn - người được ủy thác) một khoản vốn nhất định và yêu cầu người được ủy thác nhân danh người ủy thác để thực hiện đầu tư hoặc một công việc việc nhất định bằng số vốn đó, nhằm tạo ra lợi nhuận.

Hợp đồng ủy thác vốn đầu tư là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó chủ thể ủy thác (người giao vốn) giao cho chủ thể được ủy thác (người nhận vốn) một khoản vốn nhất định và yêu cầu người được ủy thác nhân danh người ủy thác để thực hiện đầu tư hoặc một công việc việc nhất định bằng số vốn đó, nhằm tạo ra lợi nhuận. Người ủy thác sẽ được hưởng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư và chịu mọi rủi ro phát sinh trong quá trình đầu tư, bên nhận ủy thác sẽ nhận được khoản phí theo như thỏa thuận.

Trên thực tế, bên nhận ủy thác thường là các ngân hàng, công ty tài chính, tổ chức quản lý quỹ, các quỹ đầu tư hoặc các công ty chứng khoán. Một ví dụ về hợp đồng ủy thác đầu tư phổ biến đó chính là hợp đồng ủy thác vốn giữa nhà đầu tư chứng khoán và công ty môi giới chứng khoán, khi nhà đầu tư ủy thác vốn cho công ty môi giới làm trung gian thực hiện việc mua bán cổ phiếu.

Hợp đồng ủy thác quản lý tài sản là gì năm 2024

2 Điều kiện thực hiện hợp đồng ủy thác đầu tư

Một số điều kiện cần lưu ý khi thực hiện hợp đồng ủy thác đầu tư là:

  • Bên nhận vốn chỉ được thực hiện các công việc được ủy thác theo như thỏa thuận và bên giao vốn chỉ được ủy thác trong những ngành nghề, sản xuất, kinh doanh được phép đầu tư.
  • Bên nhận ủy thác không được sử dụng số vốn được giao trái với nội dung, mục đích trong thỏa thuận, hợp đồng
  • Hợp đồng ủy thác đầu tư phải được lập thành văn bản, theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật đầu tư, pháp luật chứng khoán.
  • Ngoài ra, khi thực hiện hợp đồng các chủ thể thực hiện cần lưu ý đáp ứng đầy đủ các quy định liên quan đến năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và thẩm quyền ký kết hợp đồng.

3 Các nội dung cần có trong hợp đồng ủy thác

Các nội dung cần có trong hợp đồng ủy thác đầu tư bao gồm các nội dung cơ bản của mọi hợp đồng và các thông tin đặc biệt của loại hợp đồng này. Cụ thể:

  • Thông tin các bên trong hợp đồng
  • Nội dung ủy thác chi tiết
  • Số vốn ủy thác
  • Thời gian ủy thác
  • Chi phí ủy thác đầu tư
  • Quyền và nghĩa vụ các bên
  • Chuyển giao nghĩa vụ trong hợp đồng
  • Việc rút vốn trước thời hạn
  • Các vấn đề về giải quyết tranh chấp

4 Mẫu hợp đồng ủy thác đầu tư vốn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC ĐẦU TƯ

(Số:.../2023/HĐUTĐT)

  • Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ vào Luật Thương mại năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
  • Căn cứ vào Luật Đầu tư năm 2020;
  • Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên và sự thỏa thuận đạt được giữa hai bên.

Hôm nay, ngày.. tháng… năm… Chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY THÁC ĐẦU TƯ (BÊN A):...

Sinh ngày

:

Dân tộc: Quốc tịch:

CCCD

:

Hộ khẩu thường trú

:

Chỗ ở hiện nay

:

SĐT

:

...................................................Emai:.....................................................

(Sau đây gọi là “Bên A”)

BÊN NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ (BÊN B):...

Địa chỉ trụ sở

:

GPHĐ số

:

Đại diện

:

Chức vụ

:

(Sau đây gọi là “Bên B”)

Bên A và Bên B tùy theo ngữ cảnh sẽ được gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi trao đổi, thống nhất, Hai Bên đồng ý ký kết Hợp Đồng Ủy thác đầu tư (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ỦY THÁC ĐẦU TƯ

1.1. Bên A ủy thác cho Bên B thực hiện hoạt động đầu tư vào dự án xây dựng …do Bên B là chủ đầu tư. Dự án xây dựng này có vị trí…

1.2. Số tiền ủy thác đầu tư là: … đồng (Bằng chữ: …đồng).

1.3. Thời hạn ủy thác đầu tư: … tháng

Từ ngày ..../...../20.... đến ngày ..../...../20....

ĐIỀU 2. PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ CÁCH THỨC THANH TOÁN HỢP ĐỒNG ỦY THÁC ĐẦU TƯ

2.1. Phân chia lợi nhuận:

- Lợi nhuận sẽ được phân chia hàng tháng nếu tháng đó có lợi nhuận. Bên A sẽ được hưởng 90% và bên B được hưởng 10% lợi nhuận. Lợi nhuận hàng tháng được chia vào ngày cuối tháng.

- Trong trường hợp rủi ro, tháng nào bị lỗ thì số lỗ đó được dùng để trừ vào lợi nhuận tháng sau. Phần lợi nhuận còn lại của tháng sau đó mới được dùng để phân chia lợi nhuận cho các bên.

- Lợi nhuận sau khi đã được chia cho Bên B thì sẽ hoàn toàn thuộc về Bên B. Trong trường hợp rủi ro, tài khoản sau đó nếu có bị lỗ thì Bên B cũng không phải bỏ số tiền lợi nhuận đã chia trước đó để bù số lỗ sau này.

2.2. Phương thức thanh toán:

Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng

ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN

3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

- Yêu cầu Bên B cung cấp tài liệu về quyền được nhận ủy thác đầu tư.

- Giám sát kiểm tra Bên B thực hiện hợp đồng.

- Yêu cầu Bên B cung cấp thông tin về việc thực hiện hợp đồng.

- Nghĩa vụ thanh toán chi phí ủy thác cho Bên B theo quy định tại hợp đồng.

- Chuyển vốn cho Bên B như thỏa thuận.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

- Được nhận chi phí ủy thác theo thỏa thuận.

- Từ chối yêu cầu của Bên A nếu vi phạm quy định của pháp luật.

- Yêu cầu Bên A cung cấp các tài liệu cần thiết để thực hiện hoạt động.

- Thực hiện đúng nội dung cam kết trong hợp đồng.

- Thông báo kịp thời nội dung thực hiện hoạt động đầu tư cho Bên A.

ĐIỀU 4. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ những điều khoản được ghi trong hợp đồng ủy thác đầu tư.

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này được giải quyết trên cơ sở thương lượng và hòa giải. Trường hợp thương lượng và hòa giải không thành, hai bên có thể giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

ĐIỀU 5. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Hợp đồng này được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản.

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Hợp đồng ủy thác quản lý tài sản là gì năm 2024

5. Tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy thác quản lý vốn tại Taslaw

Công ty luật TasLaw với nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn pháp lý về ủy thác, quản lý vốn luôn được Quý khách hàng tin tưởng. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, TasLaw tận tâm cung cấp đến Quý khách hàng các dịch vụ trọn gói như:

  • Tư vấn các vấn đề chung về ủy thác

Tư vấn, tham gia chuẩn bị tài liệu và trực tiếp soạn thảo hợp đồng ủy thác quản lý vốn cho Quý khách hàng

Nhận ủy thác đầu tư là gì?

Uỷ thác đầu tư là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức giao vốn đầu tư của mình cho một cá nhân, tổ chức khác để thực hiện các hoạt động đầu tư với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Người giao vốn đầu tư gọi là bên uỷ thác, người nhận được vốn đầu tư và thực hiện các hoạt động đầu tư gọi là bên nhận uỷ thác.nullUỷ thác đầu tư là gì? Quy định về việc uỷ thác đầu tư chứng khoán - TOPItopi.vn › uy-thac-dau-tunull

Hợp đồng ủy thác tiếng Anh là gì?

Hợp đồng ủy thác giữ trong tiếng Anh là escrow agreement.nullHợp đồng ủy thác giữ (Escrow Agreement) là gì? - VietnamBizvietnambiz.vn › hop-dong-uy-thac-giu-escrow-agreement-la-gi-20200323...null

Hợp đồng ủy thác là gì?

Cụ thể, “Hợp đồng ủy thác là hợp đồng mà trong đó, một người gọi là người được ủy thác tiếp nhận một ủy nhiệm của một người khác người định ủy thác. Người này yêu cầu người được ủy thác thực hiện giao dịch thương mại dưới danh nghĩa của chính mình.”27 thg 7, 2023nullHợp đồng ủy thác là gì? Nội dung cơ bản trong hợp đồngecontract.fpt.com.vn › hop-dong-uy-thac-la-ginull

Sự ủy thác là gì?

Ủy thác là việc giao cho cá nhân, pháp nhân – bên được ủy thác nhân danh người ủy thác để làm một việc nhất định mà người ủy thác không thể làm trực tiếp hoặc không muốn làm.nullỦy quyền và ủy thác là gì? Khác như thế nào? - Luật Hoàng Anhluathoanganh.vn › phan-biet-uy-thac-va-uy-quyen-nhu-the-nao-lha6645null