Hàm số y=f(x)=(x-1)(x-2)(x-3)...(x-2018) có bao nhiêu điểm cực đại

Hàm số y = f[x] = [x-1].[x-2].[x-3]...[x-2018]có bao nhiêu điểm cực đại?

A. 1009

B. 2018

C. 2017

D. 1008

Đáp án chính xác
Xem lời giải

7 Câu trả lời

Lời giải
Nguyễn Minh Đạt [67435] Publisher, Mod Đã mua 4 khóa học 20:47 09-01-2019

Phương trình f[x]=0 có 2018 nghiệm, dễ thấy f[x] là hàm liên tục trên R nên f[x] có 2017 điểm cực trị, với mỗi điểm cực trị nằm giữa 2 nghiệm của phương trình f[x]=0.
Do giới hạn của hàm số khi x tiến tới +vc hay -vc đều bằng +vc nên số điểm cực tiểu nhiều hơn điểm cực đại là một, nên có 2016:2=1008 điểm cực đại

14
Xem tất cả 10 bình luận
Lời giải
Vteder [61124] Admin Đã mua 23 khóa học 07:51 26-11-2020

Các em xem thêm ở video này nhé

//youtu.be/PEJUcaUOmEQ

4
Lời giải
Phạm Ngân Hà [44864] Đã mua 4 khóa học 23:47 29-09-2020

cho em hỏi là nếu [x-1][x-2]...[x-2019] có 2018 cực trị thì có bao nhiêu cực tiểu ạ

0
Xem tất cả 1 bình luận
Lời giải
Phạm Tuấn Anh [69122] Đã mua 1 khóa học 07:36 09-09-2020

câu này hay quá !

0
Lời giải
Nguyễn Hoàng Long [78071] 23:53 29-05-2020

Cho e hỏi sao hàm fx=[x-1][x-2]...[x-100] lại có 44 cực đại là sao ạ???

0
Xem tất cả 1 bình luận
Xem thêm ...

Số điểm cực đại của hàm số [y = [ [x - 1] ][ [x - 2] ][ [x - 3] ]...[ [x - 100] ] ] bằng:


Câu 83187 Vận dụng cao

Số điểm cực đại của hàm số \[y = \left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 3} \right]...\left[ {x - 100} \right]\] bằng:


Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

Cực trị của hàm số --- Xem chi tiết
...

Phương pháp tìm m để hàm số có cực trị thỏa mãn

Dạng 1: Tìm m để hàm số có 3 cực trị

Phương pháp

Chú ý: Đối với hàm bậc ba, ta có thể làm trắc nghiệm như sau:

–Hàm số đạt cực tiểu tại x = x0 ⇔

–Hàm số đạt cực đại tại x = x0 ⇔

Bài tập mẫu

Bài tập 1: Tìm m để hàm số
đạt cực đại tại điểm x = 3.

A. m = -1.

B. m = -5.

C. m = 5.

D. m = 1.

Hướng dẫn giải

Chọn C

Ta có y’ = x2 – 2mx + m2 – 4 ⇒ y’’ = 2x – 2m

Hàm số đạt cực đại tại x = 3 thì

y’ [3] = 0 ⇔ m2 – 6m + 5 = 0 ⇔

.

Với m = 1, y’’ [3] = 2.3 – 2.1 = 4 > 0 suy ra x = 3 là điểm cực tiểu.

Với m = 5, y’’ [3] = 2.3 – 2.5 = -4 < 0 suy ra x = 3 là điểm cực đại.

Bài tập 2: Hàm số y = ax3 + x2 – 5x + b đạt cực tiểu tại x = 1 và giá trị cực tiểu bằng 2, giá trị của H = 4a – b là

A. H = 1.

B. H = -1.

C. H = -2.

D. H = 3.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có: y’ = 3ax2 + 2x – 5 ⇒ y’’ = 6ax + 2.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 ⇒ y’ [1] = 0 ⇔ a = 1.

Thay a = 1 ta thấy y’’ [1] = 6 + 2 = 8 > 0 nên x = 1 là điểm cực tiểu.

Mặt khác ta có: y [1] = 2 ⇔ 1 + 1 – 5 + b = 2 ⇔ b = 5

Vậy H = 4. 1 – 5 = -1.

Bài tập 3: Hàm số f [x] = ax3 + bx2 + cx + d đạt cực tiểu tại điểm x = 0, f [0] = 0 và đạt cực đại tại điểm x = 1, f [1] = 1. Giá trị của biểu thức T = a + 2b – 3c + d là

A. T = 2

B. T = 3

C. T = 4

D. T = 0

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có f’ [x] = 3ax2 + 2bx + c.

Do hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 0, f [0] = 0 và đạt cực đại tại điểm x = 1, f [1] = 1 nên ta có hệ phương trình

⇒ T = 4.

Bài tập 4: Giá trị của m để hàm số y = x3 + mx – 1 có cực đại và cực tiểu là

A. m ≥ 0

B. m ≤ 0

C. m > 0

D. m < 0

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Hàm số y = x3 + mx – 1 có cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt hay 3x2 + m = 0 có hai nghiệm phân biệt.

Do đó m < 0.

Chú ý: Do hàm bậc ba có đạo hàm là tam thức bậc hai nên có các yêu cầu sau: hàm số có cực trị, hàm số có cực đại và cực tiểu, hàm số có hai cực trị có cách làm giống nhau, tức là y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt.

Bài tập 5: Với giá trị nào của m thì hàm số H10 có cực trị?

A.

B. m < 1

C.

D. m ≤ 1

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có: y’ = mx2 + 2x + 1.

Với m = 0, hàm số trở thành y = x2 + x + 7, đồ thị là một parabol nên hiển nhiên có cực trị.

Vậy m = 0 thỏa mãn yêu cầu.

Xét m # 0, để hàm số có cực trị thì y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆’ > 0

⇔ 1 – m > 0 ⇔ m < 1.

Hợp cả hai trường hợp, khi m < 1 thì hàm số có cực trị.

Chú ý: Với bài toán hỏi “có cực trị” và hệ số của bậc ba [bậc cao nhất] có chứa tham số thì nên chia hai trường hợp: Hệ số của bậc cao nhất bằng 0 và khác 0.

Bài tập 6: Tìm các giá trị của m để hàm số y = mx3 – 3mx2 – [m – 1] x + 2 không có cực trị.

A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có: y’ = 3mx2 – 6mx – m + 1.

Với m = 0, hàm số trở thành y = x + 2 là hàm đồng biến trên ℝ nên không có cực trị, nhận m = 0.

Xét m ≠ 0, hàm số không có cực trị khi y’ = 0 có nghiệm kép hoặc vô nghiệm

⇔ ∆’ = 9m2 – 3m [1 – m] ≤ 0 ⇔ 12m2 – 3m ≤ 0 ⇔ .

Hợp cả hai trường hợp, khi thì hàm số không có cực trị.

Bài tập 7: Số giá trị nguyên của tham số m ∊ [-20; 20] để hàm số
có hai điểm cực trị trái dấu là

A. 18

B. 17

C. 19

D. 16

Hướng dẫn giải

Chọn A.

y’ = [m – 1] x2 + 2[m2 – 4] x + [m2 – 9].

Hàm số có hai điểm cực trị trái dấu khi y’ = 0 có hai nghiệm trái dấu

⇔ [m – 1][m2 – 9] < 0 ⇔

.

Vậy m ∊ {-20; -19; …; -4; 2}, có 18 giá trị của m.

Bài tập 8: Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số y = mx3 + m [m – 1] x2 – [m + 1] x -1 có hai điểm cực trị đối nhau?

A. 0

B. 2

C. 1

D. 3

Hướng dẫn giải

Chọn C.

Ta có: y’= 3mx2 + 2m [m – 1] x – [m + 1].

Hàm số có hai điểm cực trị đối nhau ⇔ y’ = 0 có hai nghiệm đối nhau

⇔ m = 1.

Bài tập 9: Giá trị của m để đồ thị hàm số
có hai điểm cực trị có hoành độ dương là

A .

B.

C. m < 0

D.

Hướng dẫn giải

Chọn B.

Ta có: y’ = mx2 + 2 [m – 1] x + m + 2.

Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị có hoành độ dương ⇔ y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt dương

.

Bài tập 10: Cho hàm số y = x3 + [1 – 2m] x2 + [2 – m] x +m + 2. Các giá trị của m để đồ thì của hàm số có điểm cực đại, cực tiểu, đồng thời hoành độ của điểm cực tiểu nhỏ hơn 1 là

A.

B.

C.

D.

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Ta có: y’ = 3x2 + 2 [1 – 2m] x + 2 – m.

Đồ thị hàm số có điểm cực đại, cực tiểu khi phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt

⇔ ∆’ = [1 – 2m]2 – 3 [2 – m] > 0 ⇔ 4m2 – m – 5 > 0 ⇔

.

Khi đó, giả sử x1, x2 [với x1 < x2] là hai nghiệm của phương trình y’ = 0.

Bảng biến thiên

Khi đó, yêu càu bài toán trở thành:

x2 < 1 ⇔

.

.

Kết hợp điều kiện có cực trị thì m < -1 và

thỏa mãn yêu cầu.

Chú ý: Có thể dùng Vi-ét để lời giải đơn giản hơn như sau:

Xét x1 < x2 < 1

⇔ .

Bài tập 11: Tìm các giá trị thực của tham số m sao cho điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y = x3 + x2 + mx – 1 nằm bên phải trục tung.

A. m < 0

B.

C.

D. Không tồn tại

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Ta có: y’ = 3x2 + 2x + m.

Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu khi phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt

⇔ ∆’ = 1 – 3m > 0 ⇔ [1].

Khi đó, giả sử x1, x2 [với x1 < x2] là nghiệm của phương trình y’ = 0 thì

.

Bảng biến thiên

Do

nên điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y = x3 + x2 + mx – 1 nằm bên phải trục tung

⇔ x1 x2 < 0 ⇔

⇔ m < 0 [2].

Từ [1], [2] ta có m < 0.

Bài tập 12: Giá trị của m để hàm số có hai điểm cực trị x1, x2 thỏa mãn yêu cầu x1 < -2 < x2 là

A. m < 2

B. m < 2 hoặc m > 6

C.

hoặc m > 6

D.

Hướng dẫn giải

Chọn D.

Ta có: y’ = x2 – 2 [m – 2] x + [4m – 8].

Yêu cầu bài toán trở thành

[x1 + 2] [x2+2] < 0 ⇔ [4m – 8] + 4 [m – 2] + 4 < 0 ⇔ .

Bài tập 13: Gọi S là tập các giá trị thực của tham số m để hàm số y = [x – m] [x2 – 2x – m – 1] có hai điểm cực trị x1, x2 thỏa mãn
. Tổng tất cả các phần tử của S bằng

A. 2

B. -2

C. 4

D. 0

Hướng dẫn giải

Chọn A.

Ta có: y’ = 3x2 – 2 [m + 2] x + m – 1.

Hàm số có hai điểm cực trị khi y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt

⇔ ∆’ = m2 + m + 7 > 0 [luôn đúng].

Theo định lí Vi-ét ta có:

⇒ ⇔
.

Vậy tổng cần tìm bằng 4 + [-2] = 2.

Lý thuyết cực trị của hàm số

Cực trị của hàm số là điểm có giá trị lớn nhất so với xung quanh và giá trị nhỏ nhất so với xung quanh mà hàm số có thể đạt được. Trong hình học, nó biểu diễn khoảng cách lớn nhất từ điểm này sang điểm kia và khoảng cách nhỏ nhất từ điểm này sang điểm nọ. Đây là khái niệm cơ bản về cực trị của hàm số.

Định nghĩa

Giả sử hàm số f xác định trên K [K ⊂ ℝ] và x0 ∈ K

a] x0 được gọi là điểm cực đại của hàm số f nếu tồn tại một khoảng [a;b] ⊂ K chứa điểm x0 sao cho f[x] < f[x0], ∀ x ∈ [a;b] \{x0}

→ Khi đó f[x0] được gọi là giá trị cực đại của hàm số f.

b] x0 được gọi là điểm cực tiểu của hàm số f nếu tồn tại một khoảng [a;b] ⊂ K chứa điểm x0 sao cho f[x] > f[x0], ∀ x ∈ [a;b] \{x0}

→ Khi đó f[x0] được gọi là giá trị cực tiểu của hàm số f.

Chú ý:

1] Điểm cực đại [cực tiểu] x0 được gọi chung là điểm cực trị. Giá trị cực đại [cực tiểu] f[x0] của hàm số được gọi chung là cực trị. Hàm số có thể đạt cực đại hoặc cực tiểu tại nhiều điểm trên tập hợp K.

2] Nói chung, giá trị cực đại [cực tiểu] f[x0] không phải là giá trị lớn nhất [nhỏ nhất] của hàm số f trên tập K; f[x0] chỉ là giá trị lớn nhất [nhỏ nhất] của hàm số f trên một khoảng [a;b] chứa x0.

3] Nếu x0 là một điểm cực trị của hàm số f thì điểm [x0; f[x0]] được gọi là điểm cực trị của đồ thị hàm số f.

Điều kiện cần để hàm số đạt cực trị:

Định lí 1

Giả sử hàm số f đạt cực trị tại điểm x0. Khi đó, nếu f có đạo hàm tại điểm x0 thì f’[x0] = 0.

Chú ý:

1] Điều ngược lại có thể không đúng. Đạo hàm f’ có thể bằng 0 tại điểm x0 nhưng hàm số f không đạt cực trị tại điểm x0.

2] Hàm số có thể đạt cực trị tại một điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm.

Điều kiện đủ để hàm số đạt cực trị

Định lí 2

a] Nếu f’[x] đổi dấu từ âm sang dương khi x đi qua điểm x0 [theo chiều tăng] thì hàm số đạt cực tiểu tại x0.

b] Nếu f’[x] đổi dấu từ dương sang âm khi x đi qua điểm x0 [theo chiều tăng] thì hàm số đạt cực đại tại x0.

Định lí 3

Giả sử hàm số f có đạo hàm cấp một trên khoảng [a;b] chứa điểm x0, f’[x0] = 0 và f có đạo hàm cấp hai khác 0 tại điểm x0.

a] Nếu f’’[x0] < 0 thì hàm số f đạt cực đại tại điểm x0.

b] Nếu f’’[x0] > 0 thì hàm số f đạt cực tiểu tại điểm x0.

c] Nếu f’’[x0] = 0 thì ta chưa thể kết luận được, cần lập bảng biến thiên hoặc bảng xét dấu đạo hàm.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề