Giấy tờ pháp lý tiếng anh là gì

Lý lịch tư pháp còn được cấp cho người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam hoặc đã cư trú tại Việt Nam. Người có yêu cầu sẽ được cấp phiếu lý lịch tư pháp tiếng anh. Vậy, lý lịch tư pháp tiếng anh là gì? Có mẫu như thế nào?

  • Lý lịch tư pháp tiếng anh là gì?
  • Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp tiếng anh số 1
  • Mẫu phiếu lý lịch tư pháp tiếng Anh số 2
  • Người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ gì để làm lý lịch tư pháp?

Lý lịch tư pháp tiếng anh là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009:

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Ở Việt Nam, khi nói về lý lịch tư pháp bằng tiếng anh thường sử dụng các thuật ngữ sau:

- Criminal record certificate: Phiếu lý lịch tư pháp

- Criminal records: Phiếu lý lịch tư pháp

- Police check: Kiểm tra thông tin phạm tội từ cảnh sát

- Criminal background check: Phiếu lý lịch tư pháp

Trong đó, thuật ngữ Criminal record certificate được ưu tiên dùng.

Cung như lý lịch tư pháp tiếng việt, lý lịch tư pháp tiếng anh gồm lý lịch tư pháp số 1 và số 2 hay Criminal Record Certificate No. 1 và Criminal Record Certificate No. 2.

Hiện nay, ở các quốc gia sẽ sử dụng các thuật ngữ khác nhau tuy nhiên điểm giống nhau là các phiếu lý lịch tư pháp đều nêu rõ người yêu cầu cấp có từng phạm tội hay không.

Theo đó, có quốc gia ghi là không có thông tin phạm tội, có quốc gia ghi là đối tượng không gây nguy hiểm gì cho an ninh, hòa bình của quốc gia… Trường hợp phạm tội sẽ ghi rõ tội danh, thời gian xóa án tích [nếu có].

Lý lịch tư pháp tiếng anh là gì? Có mẫu thế nào? [Ảnh minh họa]


Mẫu Phiếu lý lịch tư pháp tiếng anh số 1

PEOPLE’S COMMITTEE OF …

JUSTICE DEPARTMENT

No. … /STP-LLTP

PEOPLE’S COMMITTEE OF …

JUSTICE DEPARTMENT

No. … /STP-LLTP

CRIMINAL RECORD CERTIFICATE NO.1

Based on Criminal Record Law on 17th June, 2009;

Based on Decree No. 111/2010/ND-CP on 23rd November, 2010 of government detailing and guiding implementation some articles of Criminal Record Law;

Based on the Circular No.13/2011/TT-BTP on 27th June, 2011 of Minister of Justice regarding to issuing and guiding how to use forms of Criminal Record;

Based on the Circular No. 16/2013/TT-BTP on 11th November, 2013 of Minister of Justice amending, supplementing some articles of Circular No.13/2011/TT/BTP on 27th June, 2011 of Minister of Justice regarding to issuing and guiding how to use forms of Criminal Record;

HEREBY CERTIFIES:

Fullname: ……………………………..               Gender: …………..

Date of birth: … ………., ……..

Place of birth: ……………..

Nationality: Vietnam

Permanent address: …………………………………………………………………………

Temporary address: //

ID Card/ Passport:                      ID Card   No.: ………….

Issued on …………………………          At: ……………………………….

Status of conviction: No criminal conviction.

PREPARED BY

[Signed]

ON BEHALF OF DIRECTOR OF JUSTICE DEPARTMENT OF …………………….

DEPUTY DIRECTOR

[Signed and seal]

Mẫu phiếu lý lịch tư pháp tiếng Anh số 2

PEOPLE’S COMMITTEE OF …

JUSTICE DEPARTMENT

No.: …../ STP-LLTP

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom – Happiness

……………, …………….

JUSTICE RECORD CHECK NO. 2

Based on Criminal Record Law on 17th June, 2009;

Based on Decree No. 111/2010/ND-CP on 23rd November, 2010 of government detailing and guiding implementation some articles of Criminal Record Law;

Based on the Circular No.13/2011/TT-BTP on 27th June, 2011 of Minister of Justice regarding to issuing and guiding how to use forms of Criminal Record;

Based on the Circular No. 16/2013/TT-BTP on 11th November, 2013 of Minister of Justice amending, supplementing some articles of Circular No.13/2011/TT/BTP on 27th June, 2011 of Minister of Justice regarding to issuing and guiding how to use forms of Criminal Record;

CERTIFIES

  1. Full name:                                 ………………………
  2. Sex:                                     ……………..
  3. Date of birth:                             ………………………
  4. Place of birth:                            …………………….
  5. Nationality:                               Vietnamese
  6. Permanent residence:                  …………………………………
  7. Temporary residence:                  ……………………………….    
  8. ID. Card no:                              ………………….

            Date of issue:                 ………………. Place of issue: …………… province Public Security

  1. Full name of Father:                   ……………………
  2. Full name of Mother:                  …………………..
  3. Full name of Spouse:                  ………………………….
  4. Police Record Status: There hasn’t been any Police Record
  5. Information on prohibiting from undertaking position, establishing, managing company, co-operative:

Prepared by

[Signed]

………………………

PP.DIRECTOR

VICE DIRECTOR

[Signed & sealed]

…………………

Người nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ gì để làm lý lịch tư pháp?

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam hoặc đã từng cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Theo đó, hồ sơ cần chuẩn bị khi làm lý lịch tư pháp gồm:

- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài;

- Bản chụp các giấy tờ sau: Hộ chiếu của người được cấp; giấy chứng nhận tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp,…

- Đối với trường hợp ủy quyền làm lý lịch tư pháp thì cần có thêm giấy tờ sau:

+ Bản chính Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực;

+ Xuất trình CMND/Hộ chiếu của người được ủy quyền.

Theo đó, người nước ngoài hiện đang cư trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú. Với người nước ngoài đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Trên đây là giải đáp về lý lịch tư pháp tiếng anh là gì. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

>> Làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài ở đâu? Thủ tục ra sao?

Giấy tờ tùy thân là khái niệm phổ biến trong đời sống xã hội, được hiểu là các giấy tờ mà công dân thường mang theo người. Hiện nay có nhiều loại giấy tờ tùy thân khác nhau mà chúng ta bắt buộc phải có. Giấy tờ tùy thân thì chắc hẳn nhiều người biết đến thuật ngữ này, nhưng giấy tờ tùy thân tiếng Anh là gì thì không phải ai cũng nắm được.

Giấy tờ tùy thân là gì?

Giấy tờ tùy thân là những giấy tờ như chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu… có thể giúp xác định đặc điểm nhận dạng và nhân thân của một người.

Giấy tờ tùy thân hoặc giấy tờ cá nhân là những loại giấy tờ có thể giúp xác định đặc điểm và nhận dạng nhân thân của một con người cụ thể. Phạm vi các loại giấy tờ tùy thân được xác định tùy vào quy định pháp luật của từng quốc gia. Nhưng nhìn chung các loại giấy tờ như chứng minh nhân dân [hay thẻ căn cước], hộ chiếu, thẻ công dân, thẻ cư trú…. đều được coi là giấy tờ tùy thân. Thông thường, giấy tờ tùy thân là các loại giấy tờ có dán ảnh hợp lệ và có đóng dấu giáp lai lên ảnh tuy nhiên trong một số loại không nhất thiết bắt buộc về chi tiết này.

Phần tiếp theo sẽ giải thích rõ hơn về giấy tờ tùy thân tiếng Anh là gì?

Giấy tờ tùy thân tiếng Anh là: Identity papers.

Ngoài ra, giấy tờ tùy thân trong tiếng Anh còn được giải thích bằng một số cách như sau:

An identity paper [also called a piece of identification or ID, or colloquially as papers] is the document that may be used to prove a person’s identity. If issued in a small, standard credit card size form, it is usually called an identity card [IC, ID card, citizen card], or passport card. Some countries issue formal identity documents, as national identification cards which may be compulsory or non-compulsory, while others may require identity verification using regional identification or informal documents.

An identity document is any document which may be used to verify aspects of a person’s personal identity. If issued in the form of a small, mostly standard-sized card, it is usually called an identity card. Countries which do not have formal identity documents may require identity verification using informal documents.

In the absence of a formal identity document, driving licences may be accepted in many countries for identity verification. Some countries do not accept driving licences for identification, often because in those countries they do not expire as documents and can be old or easily forged. Most countries accept passports as a form of identification. Some countries require foreigners to have a passport or occasionally a national identity card from their country available at any time if they do not have residence permit in the country.

Các loại giấy tờ tùy thân trong tiếng Anh

– Passport – Hộ chiếu: giấy chứng nhận do chính phủ một nước cấp [ở đây là Việt Nam] để công dân nước đó có quyền xuất cảnh đi nước khác và nhập cảnh trở về nước mình.

– Identity Card/ Identification Card: Chứng minh thư nhân dân

– Driver’s license: Bằng lái xe

Credit card: Thẻ tín dụng [Visa, Mastercard, American Express]

Visa – Visa/Thị thực nhập cảnh: giấy phép của cơ quan nhập cư, cho phép bạn cư trú tại quốc gia đó trong một thời gian nhất định.

Airport improvement fee/tax – Lệ phí/ thuế bảo trì sân bay

Parking ticket: Vé đậu xe/ Vé gửi xe [ở Việt Nam hay gọi nhanh là vé xe]  Receipt/bill – Giấy biên lai/ hóa đơn. Giấy tờ chứng minh là bạn đã trả tiền

Bank-card [ATM card]: Thẻ ngân hàng [thẻ ATM], thẻ để thanh toán từ tài khoản ngân hàng

Giấy khai sinh: Birth Certificate

Giấy đăng ký kết hôn: Marriage Certificate

Sổ hộ khẩu: Family Record Book/ Family Register

Một số ví dụ sử dụng từ Giấy tờ tùy thân trong tiếng Anh

Ngoài việc biết những từ, cụm từ liên quan tới Giấy tờ tùy thân trong tiếng Anh thì đẻ hiểu hơn về chủ đề Giấy tờ tùy thân tiếng Anh là gì? có thể tham khảo một số cách sử dụng sau đây:

-Can I see your passport?: Tôi có thể xem hộ chiếu của bạn không?

– Do you have a driver’s license?: Bạn có bằng lái xe không?

– Do you have any other photo ID? [a second document]: Bạn có giấy tờ chứng minh nào khác không?

– How would you like to pay?: Bạn muốn thanh toán bằng phương thức nào?

– Are you paying with cash or [credit] card?: Bạn sẽ thanh toán bằng tiền mặt hay bằng thẻ?

– Few have identity papers, making it impossible to establish where they are from.

Dịch là: Rất ít người có giấy tờ tùy thân nên không thể xác định được quê quán của họ

– The suspect arrived in the country in 2015 without identity papers.

Dịch là: Nghi phạm đến đất nước này vào năm 2015 mà không có giấy tờ tùy thân

– Not once did anybody demand to see his identity papers, even to verify his name.

Dịch là: Chưa một lần ai yêu cầu xem giấy tờ tùy thân của anh ta, thậm chí xác minh tên của anh ta.

– In some provinces, voters turned up at polling stations with identity papers for absent or dead family members and managed to vote.

Dịch là: Ở một số tỉnh, cử tri đến các điểm bỏ phiếu với giấy tờ tùy thân của các thành viên gia đình vắng mặt hoặc đã chết và quản lý để bỏ phiếu.

– Others have remained in the country illegally or claim to have no identity papers, which has delayed their expulsion.

Dịch là: Những người khác đã ở lại đất nước bất hợp pháp hoặc tuyên bố không có giấy tờ tùy thân, điều này đã khiến việc trục xuất của họ bị trì hoãn.

Trên đây, chúng tôi đã mang tới cho Quý khách hàng những thông tin cần thiết liên quan tới chủ đề Giấy tờ tùy thân tiếng Anh là gì? Để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này, Quý khách hàng đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề