Giấy đăng ký kết hôn tiếng Nhật là gì

Hướng dẫn cách tạo CV tiếng Nhật online xem tại đây.

Thay vì về Việt Nam để làm thủ tục kết hôn thì hiện nay có rất nhiều các cặp đôi lại quyết định đăng ký kết hôn tại Nhật. Một phần vì không có thời gian để về Việt Nam, hơn thế nữa thủ tục kết hôn ở Nhật cũng không quá phức tạp. Hãy cùng tìm hiểu một số thủ tục cần thiết để đăng ký kết hôn ở Nhật ở bài viết này nhé.

Điều kiện kết hôn tại Nhật Bản

Bạn cần đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của luật pháp Việt Nam hoặc Nhật Bản trong trường hợp kết hôn với người Nhật.

❖ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

❖ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

❖ Đang không có vợ hoặc chồng.

❖ Nam nữ kết hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự.

❖ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau: Kết hôn giả tạo, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn

Thủ tục kết hôn ở Nhật giữa 2 người cùng là người Việt Nam

Bước 1 : Xin giấy chứng nhận độc thân ở Việt Nam.

Bạn có thể bố mẹ ra phường [xã] để xin giấy này rồi gửi bưu điện sang cho bạn.

Bước 2 : Bạn lên quận bạn đang ở để xin một số giấy tờ sau:

Giấy chứng nhận địa chỉ [住民票: Phí 300 yên / tờ. Vợ chồng mỗi người 1 tờ

Giấy xác nhận độc thân tại Nhật [ 結婚届は日本に来てから戸籍帳に記載がない証明書 ] : Bạn có thể xin mẫu tại Đại sứ quán hoặc tải mẫu  tại đây

Giấy đăng kí kết hôn [結婚届] :(けっこんとどけ)miễn phí. Bạn có thể xem các mục và hỏi họ cách ghi tại thời điểm này.

Bước 3 : Xin giấy đủ điều kiện đăng kí kết hôn [婚姻要件具備証明申請書] tại Đại sứ quán. Các bạn có thể xin mẫu tại Đại sứ quán hoặc tải mẫu tại đây. [Cần 1 người đại diện là được]

Các giấy tờ của 2 vợ chồng đã chuẩn bị bao gồm:

❖ Bản chứng nhận độc thân xin ở văn phòng hành chính tại Nhật.

❖ Bản chứng nhận độc thân đã xin ở xã / phường tại Việt Nam.

❖ Giấy xác nhận địa chỉ 住民票.

❖ Photo thẻ ngoại kiều, hộ chiếu của 2 vợ chồng.

❖ Ghi thông tin vào đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn [婚姻要件具備証明申請書]

Đại sứ quán sẽ cấp giấy đủ điều kiện kết hôn ghi bằng tiếng Nhật cho 2 vợ chồng để dùng để đăng kí kết hôn tại văn phòng hành chính quận tại Nhật.

Phí hiện tại : 6000 yên/ tờ. Một lần xin là 24000 yên/4 tờ. [Đại sứ quán yêu cầu cả bản dịch nên phát sinh thêm 2 tờ dịch ]

❖ Địa chỉ đại sứ quán ở Tokyo 〒151-0062 東京都渋谷区, 元代々木町50−11

❖ Địa chỉ đại sứ quán ở Osaka 〒590-0952 堺市堺区市之町東4-2-15

Trong trường hợp các bạn ở xa không thể tự đi nộp, có thể gửi chuyển phát nhanh các giấy tờ cần chuẩn bị lên đại sứ quán, trong đó bao gồm cả tiền làm giấy tờ và phong bì chuyển phát lại giấy tờ đã có hóa đơn gửi về địa chỉ nhà mình.

Bước 4 : [Cần cả 2 có mặt] Lên Văn phòng hành chính để hoàn tất thủ tục đăng kí kết hôn: 2-3 tiếng.

❖ Nộp giấy đủ điều kiện đăng kí kết hôn đã xin ở đại sứ quán

❖ Giấy đăng kí kết hôn mà mình đã khai theo hướng dẫn [結婚届] Trong giấy này có cần thông tin của 2 người làm chứng: họ tên, địa chỉ và đóng dấu. Người làm chứng yêu cầu phải trên 20 tuổi. Không phân biệt quốc tịch.

❖ Một số nơi yêu cầu giấy khai sinh + bản dịch của 2 vợ chồng vì vậy cũng nên chuẩn bị sẵn phòng khi họ yêu cầu.

Bạn sẽ có 1 tờ giấy thụ lí đăng kí kết hôn có giá trị tại Nhật [結婚受理証明書] .Tờ này có thể xin bao nhiêu bản cũng được. Sau khi đăng kí kết hôn xong thì nên chuyển chung cùng 1 địa chỉ và xin 1 tờ 住民票 có tên 2 vợ chồng.

Bước 5 : Ghi chú vào hộ tịch về việc đăng kí kết hôn tại Đại sứ quán.

❖ Giấy thụ lí kết hôn tại văn phòng hành chính 結婚受理証明書

❖ Giấy xác nhận địa chỉ sau khi kết hôn 住民票 世帯一緒

❖ Photo thẻ ngoại kiều, hộ chiếu của 2 vợ chồng.

❖ Tờ khai ghi chú kết hôn. Có thể xin mẫu tại đại sứ quán hoặc tải tại đây.

 Sau khi hoàn thành, bạn sẽ được cấp tờ trích lục đăng kí kết hôn có giá trị tại Việt Nam. [Nếu có nguyện vọng xin giấy đăng kí kết hôn mẫu tiếng Việt thì hãy nói với đại sứ quán]

Thủ tục kết hôn giữa người Việt và người Nhật

Các bạn nên làm thủ tục ở Nhật cho đơn giản đỡ phải đi lại nhiều, cả 2 đang ở Nhật rồi khỏi cần ai mời ai sang Nhật cả. Nếu  làm ở Việt Nam thì người ở Nhật phải đi về Việt Nam khoảng 2 -3  lần. Để làm thủ tục ở Nhật thì người ở Nhật cần phải mời người ở VN sang Nhật với visa ngắn hạn 3 tháng. 

Bước 1 : Đăng ký kết hôn với phía Nhật.

[a] Với người Việt đang sinh sống ở Nhật.

Người Việt đang sinh sống ở Nhật từ 3 tháng trở lên, đang có thẻ 在留カード, sẽ phải xin giấy tờ ở cả trong nước và ĐSQ hoặc LSQ VN tại Nhật trước.

❖ Xin giấy chứng nhận độc thân ở Việt Nam.Bạn có thể bố mẹ ra phường [xã] để xin giấy này rồi gửi bưu điện sang cho bạn.

❖ Giấy xác nhận độc thân tại Nhật [ 結婚届は日本に来てから戸籍帳に記載がない証明書 ] : Bạn có thể xin mẫu tại Đại sứ quán hoặc tải mẫu  tại đây

- Xin cấp giấy "婚姻要件具備証明書" [giấy chứng nhận đầy đủ tiêu chuẩn kết hôn].
Cầm các giấy tờ đã xin trên, cộng với hộ chiếu VN, đến ĐSQ VN ở Tokyo, hoặc LSQ VN ở Osaka, Fukuoka nộp, sẽ được cấp tờ giấy chứng nhận này.

- Xin giấy đủ điều kiện đăng kí kết hôn [婚姻要件具備証明申請書] tại Đại sứ quán. Các bạn có thể xin mẫu tại Đại sứ quán hoặc tải mẫu tại đây. 

[b] Với người Việt sang Nhật du lịch [cư trú dưới 3 tháng].

Không cần làm các thủ tục tại ĐSQ VN tại Nhật trước, mà làm thẳng tại phòng hành chính của Nhật.

- Xin cấp giấy chứng nhận độc thân và bản sao giấy khai sinh ở VN.
Giống như mục [A] 1. nhưng cần cả bản công chứng tiếng Nhật [tức là dùng dịch vụ dịch tiếng Nhật của phòng công chứng Việt Nam].

- Làm thủ tục đăng ký kết hôn tại phòng hành chính Nhật.

Các thủ tục đơn giản sẽ được hướng dẫn ở đó, chỉ mất khoảng 60 phút.

Xin cấp giấy chứng nhận hôn nhân 婚姻届受理証明書 Konin-todoke-juri-shoumeisho luôn tại đó.

Bước 2 : Hợp thức hóa đăng ký kết hôn với phía Việt Nam.

- Xin cấp giấy xác nhận không có bệnh tâm thần. [Đến bệnh viện của Nhật hoặc VN khám và xin cấp [cả người Việt và người Nhật cần]. Chỉ có giá trị 6 tháng.]

- Cầm giấy Konin-shoumei-sho ở trên đến ĐSQ hoặc LSQ Việt Nam để ghi vào sổ Trích lục ghi chú kết hôn.

- Nếu người Việt muốn ở Nhật thì cầm giấy 婚姻届受理証明書 lên Cục Quản Lý XNC [入国管理局 Nyukoku-kanri-kyoku, gọi tắt là 入管 Nyukan], làm thủ tục đăng ký mới hoặc chuyển đổi visa 日本人の配偶者在留資格 [visa vợ/chồng công dân Nhật].

- Ai cần thủ tục chứng nhận giấy đăng ký kết hôn về phía VN thì mang 婚姻届受理証明書 được cấp tại 区役所, 市役所 lên ĐSQ/LSQ VN [hoặc gửi qua bưu điện] đề nghị cấp Giấy chứng nhận kết hôn.

Nếu có bất kỳ câu hỏi nào xin hãy để lại bình luận phía dưới hoặc cùng thảo luận trên diễn đàn tokyodayroi.com với bọn mình và mọi người nhé.

Chúc các bạn thành công !

Với mong muốn giải đáp ngay lập tức các vướng mắc về kết hôn cho người Việt Nam và người nước ngoài, Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng tư vấn luật kết hôn. Nếu bạn đọc có thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua Tổng đài 19006588.

Thời đại hội nhập, văn minh và ngày càng phát triển nên việc người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài đã không còn quá xa lạ.

Đặc biệt là người Việt Nam kết hôn với người Nhật Bản.

Việc tìm hiểu cũng như chuẩn bị các giấy tờ cần có trong quá trình tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn hết sức cần thiết.

Việc bất đồng ngôn ngữ là một trong những vấn đề khó khăn trong quá trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài, đặc biệt là với người Nhật Bản.

Hiểu được những vướng mắc đó Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn Mẫu bản dịch giấy đăng ký kết hôn tiếng Nhật trong bài viết dưới đây.



Trường hợp kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.

Nếu tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn của nước Việt Nam.

Khi hai bên nam nữ đảm bảo đủ các điều kiện kết hôn theo quy định tại Luật hôn nhân gia đình năm 2014, đồng thời tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận kết hôn.

Theo Khoản 7 điều 4 Luật Hộ tịch năm 2014 có quy định như sau:

“Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.”

Theo đó, những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký kết hôn hay mẫu bản dịch giấy đăng ký kết hôn tiếng nhật theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 bao gồm:

  • Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ.
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn.
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Như vậy có thể thấy rằng giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ hộ tịch nhân thân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận và xác nhận một người có vợ hay có chồng theo quy định của luật pháp về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Dưới đây là mẫu bản dịch giấy đăng ký kết hôn tiếng Nhật:

独立-自由-幸福

結婚証明書

(原本)

夫の氏名: 妻の氏名:
生年月日: 生年月日:
民族: 民族:
国籍: 国籍:
現住所/仮住所: 現住所/仮住所:
身分証明書番号/パスポート番号/その他身分証明書: 身分証明書番号/パスポート番号/その他身分証明書:

本証明書は結婚証明登録簿に記録された日から有効とされる

夫署名

(署名及びフルネーム

妻署名

(署名及びフルネーム)

結婚証明登録簿へ記録

号: 冊号:

年 月 日

記録者

(署名及びフルネーム)

 年 月 日

人民委員会代表

委員長

(署名・印済み)

TẢI MẦU BẢN DỊCH ĐĂNG KÝ KẾT HÔN TIẾNG NHẬT

2. Bản dịch đăng ký kết hôn tiếng Nhật để làm gì?

Hiện nay, bản dịch đăng ký kết hôn tiếng Nhật được sử dụng trong một số trường hợp như sau:

  • Sử dụng trong trường hợp đi xuất khẩu lao động. Một số đơn vị yêu cầu người lao động muốn xuất khẩu lao động cần cung cấp thông tin về vợ/chồng hoặc tình trạng hôn nhân của mình;
  • Tiến hành vay tiền, thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác tại các tổ chức tài chính của Nhật Bản;
  • Thực hiện một số thủ tục hành chính tại Nhật bản: Nhập cảnh; Ghi chú kết hôn;…


  • Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.

Trên đây quy định về mẫu bản dịch giấy đăng ký kết hôn tiếng nhật theo quy định của pháp luật hiện hành.

Để được tư vấn cụ thể hơn bạn vui lòng liên hệ tới Tổng đài Tư vấn kết hôn trực tuyến qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy.

Trân trọng./.

Video liên quan

Chủ Đề