Giáo án tự chọn hóa 10 cơ bản năm 2024

Phần I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG Tiết 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG Ngày soạn: Mục tiêu:

  1. Kiến thức: củng cố kiến thức về các cấp tổ chức của thế giới sống,đặc điểm chung của các cấp tổ chức.
  2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
  3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới. I. Chuẩn bị: Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống. III Tổ chøc c ̧c ho¹t ®éng d¹y vμ häc:
  4. æn định lớp:
  5. nội dung: kiến thức cần nhớ: các cấp tổ chức thế giới sống 3 đặc điểm của tổ chức thế giới sống Bài tập: 1ắc nghiệm: Câu 1: Vật chất sống trong tế bào được xắp xếp theo trình tự nào? A. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ – siêu phân tử - bào quan. B. Phân tử hữu cơ - phân tử vô cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. C. Phân tử vô cơ - phân tử hữu cơ - đại phân tử - siêu phân tử - bào quan. x D. Phân tử vô cơ - đại phân tử - phân tử hữu cơ - siêu phân tử - bào quan. Câu 2: Thế giới sống được sắp xếp theo các cấp tổ chức chính như thế nào? A. Tế bào - cơ thể - quần xã - quần thể - hệ sinh thái - sinh quyển. B. Tế bào - cơ thể - quần thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. x C. Tế bào - bào quan - cơ thể - quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển. D. Tế bào - cơ thể - quần thể - loài - hệ sinh thái - sinh quyển. Câu 3: Đặc điểm của thế giới sống? A. Không ngừng trao đổi chất va bnăng lượng với môi trường. B. Là hệ mở có khả năng tự điều chỉnh. C. Là hệ thống duy nhất trên hành tinh. D. Cả a và b. x Câu 4:đơn vị cơ bản của thế giới sống là: Aế bào. Bần thể Cơ thể D. quần thể Câu 5:đơn vị phân loại cơ bản của sinh giới là: Aế bào Bài. Cơ thể Dần thể câu 6:đơn vị tiến hóa cơ bản của sinh giới là: Aế bào Bần thể Cơ thể Dài Câu 7:trong hệ sống,mối quan hệ dinh dưỡng biểu hiện rõ nhất ở cấp tổ chức: Aế bào B. quần thể C. cơ thể D. quần xã Câu 8:trong hệ sống,mối quan hệ sinh sản biểu hiện rõ nhất ở cấp tổ chức: Aế bào Bần thể.x Cơ thể Dần xã

Câu 9:tế bào là đơn vị: A. tiến hóa cơ sở của sinh giới. Bơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống C sản. Dân loại cơ bản.

Câu 10:quần thể là đơn vị: A dưỡng trong hệ sinh t hái. Bơ bản cấu tao mọi cơ thể sống. C sản D. phân loại cơ bản của sinh giới. Câu 11:cơ thể là đơn vị : A. tiến hóa cơ sở của sinh giới. Bơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống. C sản Dấu trúc và chức năng hoàn chỉnh,tồn tại và thích nghi với điều kiện nhất định của môi trường Câu 12: loài là đơn vị: A. tiến hóa cơ sở của sinh giới. Bơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống. C sản Dân loại cơ bản Câu 13: quần xã là đơn vị: A dưỡng trong hệ sinh t hái Bơ bản cấu tao mọi cơ thể sống. C sản. D. phân loại cơ bản của sinh giới.

2ự luận:

1ì sao nói các cấp tổ chức chính của thế giới sống có mối quan hệ mật thiết theo thức bậc kế tiếp nhau? Vì: cấp tế bào là đơn vị cơ b ản c ấu tạo nên cấp cơ thể Cá thể cùng loài tạo nên cấp quần thể. Nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau tạo nên cấp quần xã. Tập hợp nhiều quần xã và môi trường sống tạo nên hệ sinh thái , cao nhất là sinh quyển. 2ì sao tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống? Vì:tb là đơn vị cơ bản cấu tạo mọi cơ thể,đơn vị chức năng thông qua các hoạt động sống,tb chỉ sinh ra từ tb tạo ra sự sinh sản của cơ thể đơn bào,sự sinh trưởng cơ thể đa bào. 3. vì sao các cấp:đại phân tử, bào quan, mô ,cơ quan,hệ cơ quan chưa được xem là cấp tổ chức chính của thế giới sống? Vì: -các tổ chức nầy khi ở riêng biệt thì không thực hiện được chức năng của chúng. -các đại phân tử chỉ thực hiện chức năng khi ở ttrong tb -mô ,cơ quan, hệ cơ quan chỉ thực hiện chức năng khi ở trrong cơ thể. 3. H ướng dẫn về nhà:

  • Học bài theo nộidung câu hỏi sách giáo khoa.
  • Đọc trước bài mới sách giáo khoa
  1. ĐV tham gia vào các khâu của mạng lưới dinh dưỡng, duy trì sự cân bằng sinh thái. B. ĐV cung cấp thức ăn, nguồn nguyên liệu, dược phẩm quý. C. Nhiều khi động vật còn gây hại cho con người và vật nuôi. D. Cả a, b và c. x 4.điểm đặc trưng nhất của giới khởi sinh là: Aân sơ.x B. đơn bào. Cự dưỡng Dị dưỡng 5. điểm đặc trưng nhất của giới nguyên sinh là: A. nhân sơ Bân thực ,đơn bào/đa bào Cự dưỡng Dị dưỡng 6. điểm đặc trưng nhất của giới nấm là: A. nhân sơ Bân thực đa bào Cự dưỡng quang hợp Dị dưỡng hoại sinh 7ới sinh vật sống bằng ttự dưỡng,dị dưỡng là: Aên sinh B. khoởi sinh C. nấm D. thực vật 8. giới sinh vật sống hoại sinh ,kí sinh, cộng sinh,cố định là: A .nguyên sinh Bởi sinh C. nấm D. thực vật 9. nhân sơ là cấu trrúc đặc trương nhất của giới: A. nguyên sinh Bởi sinh. X Cấm Dực vật 10. nhân thực đơn bào ,đa bào,sống dị dưỡng, tự dưỡng là điểm đặc trương nhất của giới: A. nguyên sinh Bởi sinh. Cấm Dực vật 11. dị dưỡng hoại sinh là điểm đặc trưng nhất của giới: A. nguyên sinh. Bởi sinh. Cấm Dực vật 12. tự dưỡng quang hợp là điểm đặc trưng của giới: A. nguyên sinh. Bởi sinh. Cấm. Dực vật 13ống di chuyển là điểm đặc trưng của giới: A. nguyên sinh. Bởi sinh. C.động vật Dực vật. 14. điểm đặc trưng nhất của giới thực vật là: A. có thành xenlulos Bân thực đa bào Cự dưỡng quang hợp Dị dưỡng hoại sinh. 15. điểm đặc trưng nhất của giới động vật là: Aông có thành xenlulos Bân thực đa bào Có khả năng di chuyển Dị dưỡng.

3ướng dẫn về nhà:

  • Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
  • Làm bài tập 1,3 ở sgk.
  • Đọc trước bài mới sgk. IV. Rút kinh nghiệm.
PHẦN II: SINH HỌC TẾ BÀO CHƯƠNG I: THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO

Tiết 3 - Bài3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC , NƯỚC, CACBOHIDRAT Ngày soạn: I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: củng cố kt về các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào, vai trò của nguyên tố đa lượng và vi lượng, cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước, cấu trúc , chức năng của cacbohidrat.
  2. Kĩ năng: Tư duy phân tích so sánh tổng hợp.
  3. Thái độ: bảo vệ nguồn nước, chăm sóc sức khỏe. II. Chuẩn bị: Câu hỏi III dạy và học:
  4. Ổn định lớp:
  5. Kiểm tra bài cũ: [?] Trình bày đặc điểm của các giới sinh vật? Đại diện của các giới khởi sinh, nguyến inh và giới nấm? [?] So sánh đặc điểm của giới thực vật và giới động vật?
  6. Bài mới: Lý thuyết:- nguyên tố hh cơ bản. -nguyên tố đa lượng ,vi lượng, vai trò
  7. cấu trúc của nước-tính phan cực, vai trò
  8. * cấu tạo chung của đường, các loại đường, vai trò. Bài tập: trắc nghiệm: Câu 1: Nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ là : A. O. C. Fe. B. K. D. C. Câu 2: Iốt trong cơ thể người chỉ cần một lượng cực nhỏ, nhưng nếu thiếu nó sẽ gây bệnh gì? A. Đao [Down] B. Bướu cổ B. Ung thư máu D. Hồng cầu lưỡi liềm. Câu 3: Nước có đặc tính phân cực cao nên có vai trò gì? A. Làm dung môi hoà tan nhiều chất, tạo môi trường cho các phản ứng sinh hoá xảy ra. x B. Làm ổn định nhiệt của cơ thể. C. Làm giảm nhiệt độ cơ thể. D. Làm cho tế bào chất dẫn điện tốt. Câu 4: Khi chạm tay vào lá cây trinh nữ, lá cây cụp lại là do: A. Tế bào lá cây thoát hơi nước nhanh. B. Tế bào lá cây hút no nước nhanh. C. Tế bào cuống lá thoát hơi nước nhanh. x Tế bào cuống lá hút no nước nhanh. Câu 5: nguyên tố phổ biến trong cơ thể sống là: A. C, H,O,N,Ca,P x B,H,N,K,S,Ca C,H,O,Ca,K,P D.C.H.O câu 6:vai trò của nguyên tố vi lượng là: a. tùy loài sinh vật bành phần enzim .x cấu tạo tb d. cấu tạo màng câu 7: nguyên tố đa lượng khác vi lượng ở:

TIẾT 4: LIPIT VÀ PROTEIN Ngày soạn: I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức: củng cố kt về cấu trúc và chức năng của lipit, protein trong cơ thể sinh vật. HS phân biệt được các mức độ cấu trúc của prôtein và chức năng của các loại prôtein.
  2. Kĩ năng: HS so sánh được đường và lipit trong cơ thể sinh vật.
  3. Giáo dục cho HS cơ sở khoa học của các chất cấu tạo nên cơ thể sinh vật. IIẩn bị: Câu hỏi IIIổ chức các hoạt động dạy và học:
  4. ổn định lớp:
  5. Kiểm tra bài cũ: [?] Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước. [?] Nước có vai trò như thế nào đối với tế bào?
  6. Bài mới: Lý thuyết: 1ác loại lipit và chức năng từng loại
  7. cấu trúc đn phân , đa phân của protein, chức năng. Bài tập: TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Bốn đại phân tử hữu cơ quan trọng cấu tạo nên tế bào của cơ thể là: A. Cacbohiđrat, lipit, prôtein, axit nuclêic. x B. Cacbohiđrat, pôlisaccarit, axit amin, prôtein. C. Lipit, axit amin, prôtein, axit amin. D. Lipit, axit amin, prôtein, axit nuclêic. Câu 2: Trong các chất hữu cơ sau: Đường đơn, đường đôi, đường đa, tinh bột, cacbohiđrat. Hợp chất hữu cơ nào là chung cho các hợp chất hữu cơ còn lại? A. Đường đôi. C. Đường đa. B. Tinh bột. D. Cacbohiđrat. x Câu 3: Loại lipit nào có vai trò chính dự trữ năng lượng? A. Dầu, mỡ. C. Phôtpholipit, dầu, mỡ. x B. Stêrôit, phôtpholipit. D. Stêrôit, dầu, mỡ. Câu 4: Vào mùa lạnh hanh, khô, người ta thường bôi kem [sáp] chống nứt da vì: A. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh. B. Sáp chống thoát hơi nước qua da. x C. Sáp giúp dự trữ năng lượng. D. Sáp bổ sung nhiều vitamin cho da. Câu 5: Glixerol và 3 axit béo là là thành phần cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. dầu, photpholipit B. dầu, mỡ C. mỡ, sắc tố D. vitamin A, D, E, K Câu 6: Bệnh xơ vữa đông mạch xảy ra do: A. ăn nhiều dầu chứa nhiều axit béo không no B. ăn nhiều mỡ chúa nhiều axit béo không no C. ăn nhiều dầu chứa nhiều axit béo no D. ăn nhiều mỡ chứa nhiều axit béo no Câu 7: Loại lipit nào sau đây cấu tạo nên hoocmon giới tính? A. colesteron B. steroit C. photpholipit D. mỡ Câu 8:aa là đơn phân của: A. AND B. PROTEIN. C. xenlulo D. MỠ.

Câu 9: liên kết peptit có ở: A. AND B. PROTEIN C. Cacbohiđrat D. lipit Câu 10: tính đặc thù của protein do cấu trúc bậc nào qui định? A. Bậc 1. B. Bậc 2 Cậc 3 Dậc 4 Câu 11: phân tử có chức năng đa dạng nhất là: A. AND B. PROTEIN C. Cacbohiđrat D. lipit Câu 12: loại lipit tham gia cấu tạo màng là: Aêroit. B. mỠ C. Photpholipit. D. dầu Tự luận:

  1. một protein có 198 aa. Tính chiều dài, khối lượng của protein đó.
  2. một protein có l= 1494 AO. Tính số aa , khối lượng protein.

Hướng dẫn về nhà:

  • Học bài dựa vào nội dung câu hỏi sgk.
  • Đọc trước nội dung bài mới. VI. Rút kinh nghiệm:

Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên 2 mạch của đoạn ADN có số nu từng loại là bao nhiêu? Giải: a. Số nu của đoạn ADN [ 510 / 0 ] x 2 =3000nu Số nu từng loại trên ADN là T = 400, A = 500, X = 400, G = [ 3000 + 500 + 400 ]= 200 c. Đoạn mARN vừa được tổng hợp trên 2 mạch của đoạn ADN có số nu từng loại là A = 400, U = 500, G = 400, X = 200.

BÀI TÂ P VỀ NHẠ̀ Bài 1. Mô ̣tu đoạn ADN có 24000 nu, có hiê ̣u của A với loại nu khác là 30% số nuclêôtut của gen. Xác định số nu từng loại củađoạn gen Xác định số liên kết hidro trong đoạn ADN đó Bài 2. Gen B có 3000 nu, có A + T = 66% số nu của gen

  1. Xác định chiều dài gen B
  2. Số nu từng loại của gen B lag bao nhiêu? Bài 3. chiều dài của phân tử ADN là: 34000nm. Phân tử ADN này có 400000G. Xác định số vòng xoắn trong phân tử ADN. Xác định số lượng nu của các loại trong phân tử ADN

RÚT KINH NGHIÊ M: ..........................................................................................................................̣ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................

Tiết 6

TẾ BÀO NHÂN SƠ

I. MỤC TIÊU
  • Củng cố kiến thức lý thuyết
  • Nêu được các thành phần cấu tạo của tế bào nhân sơ và chức năng của từng thành phần đó.
  • Giải được bài tâ ̣p SGK và 1 số bài tâ ̣p liên quan khác II. CHUẨN BI
  • giáo viên: các câu hỏi và bài tâ ̣p
  • Học sinh: ôn lại kiến thức của bài tê bào nhân sơ đã học III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
  • Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
  • Tiến trình
  1. CỦNG CỐ KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

Gọi học sinh trả lời câu hỏi lý thuyết Câu 1: Thành tế bào vio khuẩn có cấu trúc như thế nào? chức năng gì?  Cấu tạo chủ yếu bằng peptiđôglican [ chuỗi cacbôhidrat liên kết với nhau bằng các đoạn ngắn prôptêin] có chức năng quy định hình dạng tế bào. Câu 2: Tế bào chất là gì? Gồm có những thành phần nào?  Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoă ̣c nhân gồm chất tế bào [ bào tương ] và các bào quan Câu 3: Chức năng của lông và roi là gì?  roi giúp tế bào vi khuẩn di chuyển , ở mô ̣t số tế bào vi khuẩn gây bê ̣nh , lông giúp chúng bám trêm bề mă ̣t tế bào người để xâm nhâ ̣p và gây bê ̣nh. Câu 4: Nêu cấu trúc vùng nhân của tế bào vi khuẩn vàchức năng của nó? Vùng nhân không có màng bao bọc chứa phân tử ADN dạng vòngm mô ̣t số tế bào vi khuẩn chứa mô ̣t số ADN dạng voòng nhỏ được gọi là plasmit. Chức năng: lưu trữ, bảo quản vâ ̣t chất di truyền B. BÀI TÂ P TRĂC NGHIÊ ̣Ṃ

Học sinh làm bài tâ ̣p trắc nghiê ̣m sau đó GV sửa chửa Câu 1: Các tế bào thuwòng có kích thước khá nhỏ vì: A. dễ thay đổi hình dạng B. khi bị thương tổn thì dễ thay thế C. thuâ ̣n lợi cho viê ̣c trao đổi chất D. đở tiêu tốn năng lượng và nguyên liê ̣u để tạo tế bào. Câu 2: Tại sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ? A. Không có nhân B. vùng nhân không có màng bao bọc C. Nhân có màng bao bọc D. Nhân chứa ADN dạng vòng Câu 3: Chọn phát biểu sai khi nói về tế bào nhân sơ? A. Thường có kích thước nhỏ, quá trình trao đổi chất thực hiê ̣n qua màng B. Nhân không có màng chính thức nên được gọi là vùng nhân C. Tế bào không có những bào quan có màng bao bọc D. Vâ ̣t chất di truyền chủ yếu là plasmit

Chủ Đề