Giáo án toán lop 2 bài 47 5 vi olet năm 2024
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 2 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
Quảng cáo
*Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu - Củng cố kĩ năng sử lí vấn đế trong bài toán có quy luật hình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực nhận biết khối trụ, khối cầu. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV-HS chuẩn bị 10 lon bia - HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm trabài cũ : Gọi 2-3 hs lên bảng nêu ví dụ khối trụ, khối cầu mà em biết. Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1/35: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV nêu: Quan sát tranh (Phóng to) tìm xem có bao nhiêu đèn lồng dạng khối trụ và bao nhiêu đèn lồng dạng khối cầu. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/35: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Gv hd cách chọn hình cho phù hợp. - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. Chốt đáp án: B - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/36: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Thực hiện lần lượt từng phép tính có trong bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4/36: - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS xếp có thể chia lớp thành 3-4 đội xếp tùy ĐK Qua cách xếp em thấy hình D có bao nhiêu lon? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: Hôm nay em học được những gì? Về nhà cần tìm thêm một số đồ vật, đồ dùng có dạng khối trụ, khối cầu có trong nhà em nhé - Nhận xét giờ học. Hs thực hiện trên BC theo yêu cầu của gv - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS quan sát và nêu kết quả 7 đèn lồng dạng khối trụ. 12 đèn lồng dạng khối cầu. -HS đọc đề bài. -HS trả lời . -HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 và tìm đáp án ghi ra BC Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên các khối hình hiện có. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. -HS chia sẻ. Bạn khối cầu sẽ rơi vào khoang D là khoang có kết quả lớn nhất và khoang đó có dạng khối trụ. - HS lắng nghe - Thực hành với số lon mình đem tới lớp theo nhóm 4. - HS trả lời 10 lon. -Hs trả lời. Quảng cáo ................................ ................................ ................................ Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử: Xem thử Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 2 Kết nối tri thức chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giáo án Toán lớp 2 mới nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu giáo án Toán lớp 2 chuẩn của Bộ GD&ĐT. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5cm, AD = 3cm. Nối D với B ta được hai hình tam giác ABD và BDC. a) Tính diện tích mỗi hình tam giác đó. b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC.Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Video hướng dẫn giải Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5cm, AD = 3cm. Nối D với B ta được hai hình tam giác ABD và BDC.
Phương pháp giải: - Tam giác BDC có chiều cao bằng chiều cao của hình thang ABCD là AD = 3cm. - Muốn tính diện tích tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông (cùng đơn vị đo) chia cho 2. - Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai cạnh đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của A và B ta lấy A chia cho B, sau đó lấy thương vừa tìm được nhân với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. Lời giải chi tiết: Cách 1 : Diện tích hình tam giác ABD là: 4 × 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 5 × 3 : 2 = 7,5 (cm2) Cách 2 : Diện tích hình tam giác ABD là: 4 × 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình thang ABCD là: (4 + 5) × 3 : 2 = 13,5 (cm2) Diện tích tam giác BDC là : 13,5 – 6 = 7,5 (cm2)
6 : 7,5 = 0,8 = 80%. Đáp số: a) 6cm2; 7,5cm2;
Bài 2 Video hướng dẫn giải Cho hình bình hành MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 12cm, chiều cao KH = 6cm. So sánh diện tích hình tam giác KQP với tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính diện tích tam giác: S = a × h : 2 (trong đó a là độ dài đáy, h là chiều cao tương ứng), tính diện tích từng hình rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết: Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 × 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 × 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. (Giải thích: Tổng diện tích hai hình tam giác MKQ và KNP là phần được gạch chéo nên bằng diện tích hình bình hành MNPQ trừ đi diện tích tam giác KQP). Bài 3 Video hướng dẫn giải Trên hình bên, hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn. Phương pháp giải: - Quan sát hình vẽ ta thấy đường kính của hình tròn tâm O là 5cm. - Tính bán kính hình tròn ta lấy đường kính chia cho 2. - Tính diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3,14. - Tính diện tích tam giác ABC = BA × BC : 2 (vì tam giác ABC vuông tại B). - Diện tích phần đã tô màu của hình tròn = diện tích hình tròn tâm O \(-\) diện tích tam giác ABC. Lời giải chi tiết: Quan sát hình vẽ ta thấy đường kính của hình tròn tâm O là 5cm. Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 × 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625cm2.
Viết số đo thích hợp vào ô trống:Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? |