TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT – SỞ Y TẾ HẢI PHÒNG
HƯỚNG DẪN BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-19
Đối với người từ các vùng có dịch bệnh về Hải Phòng [ĐT 0225.3603.686]
[Cập nhật và áp dụng từ 12h00, ngày 17 tháng 8 năm 2021]
Thực hiện theo Công văn số 5256/UBND-VX ngày 03/8/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng:
- Từ 0h00 ngày 05/8/2021 thành phố Hải Phòng tạm dừng tiếp nhận công dân [bao gồm cả công dân người Hải Phòng] từ các tỉnh, thành phố, địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16 của Thủ tướng Chính phủ [trừ những người được chính quyền các tỉnh, thành phố đang thực hiện giãn cách và Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng cho phép vào thành phố]
Biện pháp P/C dịch:
Áp dụng biện pháp tương ứng màu sắc ô cột theo thôn xóm; xã phường; quận huyện; tỉnh thành phố. Cách ly y tế dựa vào việc tiếp xúc, đi đến địa điểm và nơi cư trú có ca bệnh, theo Thông báo của Bộ Y tế, các tỉnh thành phố.
Các tỉnh, thành đang thực hiện giãn cách theo chỉ thị 16 TẠM DỪNG TIẾP NHẬN | Màu cam CÁCH LY TẬP TRUNG 14 NGÀY | Màu xanh nước biển CÁCH LY TẠI NHÀ 14 NGÀY | Màu xanh mạ KHAI BÁO, GIÁM SÁT Y TẾ | Màu trắng KHAI BÁO Y TẾ VÀ THỰC HIỆN 5K |
- Mọi người dân thực hiện 5K theo khuyến cáo của Bộ Y tế.
- Khai báo y tế tại Trạm Y tế các xã phường thị trấn nơi cư trú, lưu trú. [Địa chỉ, Điện thoại truy cập //covidmaps.haiphong.gov.vn
STT | Tỉnh/TP | Quận/Huyện/TP | Xã/Phường | Thôn Xóm/ Địa điểm có ca bệnh | LQ ca bệnh | Ngày theo dõi |
1 | HÀ NAM | Lý Nhân | Xã Đạo Lý | Thôn Sàng | 19/7 | |
2 | HỒ CHÍ MINH | 7/7 | ||||
3 | HÀ NỘI | 24/7 | ||||
4 | HÀ TĨNH | Hương Khê | Hương Trà | Tổ liên gia số 3, thôn Tân Hương | 23/7 | |
Huyện Cẩm Xuyên | Cẩm Dương | Thôn Hoàng Vân | 07/8 | |||
Thị trấn Cẩm Xuyên | Tổ dân phố 1,2A,6,8,10,12,13,14,15,16 | 14/8 | ||||
TX Kỳ Anh | Phường Hưng Trí | TDP Châu Phố, TDP 2 | 09/8 | |||
Huyện Nghi Xuân | Thị trấn Xuân An | 17/8 | ||||
Thị xã Hồng Lĩnh | Phường Bắc Hồng | Cụm dân cư số 4, TDP 2 | 16/8 | |||
5 | ĐẮK LẮK | Huyện Ea Súp | Xã Cư Kbang | thôn 13 | 03/8 | |
Huyện Ea Kar | Xã Cư Bông | Xóm 2A, xóm 2B thôn 20 | 10/8 | |||
Huyện Cư M’gar | xã Cư M’gar | thôn 2 | 01/8 | |||
xã Ea H’đing | buôn Sang A | 05/8 | ||||
xã Ea M’nang | thôn 2B | 06/8 | ||||
xã Ea M’Droh | tổ 4, thôn Đoàn Kết | 09/8 | ||||
Huyện Krông Pắc | xã Vụ Bổn | 11/8 | ||||
Huyện Lắk | xã Yang Tao | Buôn Dơng Bắk, Yôk Đuôn, Cuôr Tak, Cuôr, Drung, buôn Bhôk | 11/8 | |||
Huyện M’Drắk | Xã Ea Riêng | 07/8 | ||||
xã Ea M’Hlay | thôn 10 | 07/8 | ||||
Thị xã Buôn Hồ | xã Bình Thuận | thôn Bình Hòa 4 | 31/7 | |||
Huyện Cư Kuin | 24/7 | |||||
Huyện Krông Nô | Xã Nam Đà | 14/8 | ||||
Huyện Krông Ana | Xã Ea Bông | Buôn Dhăm | 14/8 | |||
Xã Bình Hòa | Thôn 1, thôn 2 | 14/8 | ||||
Các Huyện còn lại | 21/7 | |||||
6 | LONG AN | 19/7 | ||||
7 | TÂY NINH | 19/7 | ||||
8 | BÌNH DƯƠNG | 19/7 | ||||
9 | TRÀ VINH | 19/7 | ||||
10 | BÌNH THUẬN | Thị xã La Gi | 15/7 | |||
TP Phan Thiết | 02/8 | |||||
Huyện Hàm Thuận Bắc | Thị trấn Phú Long | Tổ tự quản Bàu Tôm, khu phố Phú An | 07/8 | |||
Xã Hàm Đức | xóm 4, thôn 6 | 11/8 | ||||
Huyện Tánh Linh | Xã Nghị Đức | Xóm 3 thôn 7 | 06/8 | |||
Các TP, Huyện còn lại | 20/7 | |||||
11 | TIỀN GIANG | 19/7 | ||||
12 | NGHỆ AN | Huyện Tương Dương | Xã Lượng Minh | Bản Chẳm Puông | 14/7 | |
Kỳ Sơn | Chiên Lưu | Bản La Ngan, Lưu Hòa, Lưu Thắng, Tạt Thoong | 18/7 | |||
Thị xã Hoàng Mai | Xã Quỳnh Liên | 29/7 | ||||
Huyện Yên Thành | Xã Sơn Thành | 09/8 | ||||
Xã Nhân Thành | 13/8 | |||||
Xã Mã Thành | xóm Đồng Nhân | 12/8 | ||||
TP Vinh | 17/8 | |||||
Huyện Nghi Lộc | 15/8 | |||||
Quỳnh Lưu | Xã Quỳnh Lâm, An Hòa, Quỳnh Giang, thị trấn Cầu Giát | 15/8 | ||||
Huyện Hưng Nghĩa | Xã Hưng Nghĩa | xóm 17 | 16/8 | |||
13 | THÁI NGUYÊN | TP Thái Nguyên | Túc Duyên | tổ 13 | 28/7 | |
Huyện Phú Bình | Xã Tân Khánh | Xóm La Muôi | 10/8 | |||
Xã Tân Kim | xóm Quyết Tiến, xóm La Đao, xóm La Đuốc | 27/7 | ||||
Xã Nhã Lộng | Xóm Náng | 29/7 | ||||
Huyện Đồng Hỷ | Xã Tân Lợi | xóm Bảo Nang; xóm Tân Thành | 28/7 | |||
TP Sông Công | Phường Phố Cò | Tổ dân phố Việt Đức | 15/8 | |||
14 | ĐỒNG NAI | 9/7 | ||||
15 | ĐÀ NẴNG | 31/7 | ||||
16 | HƯNG YÊN | Yên Mỹ | Yên Phú | Thôn Mễ Hạ | 03/8 | |
Huyện Văn Giang | Thị trấn Văn Giang | Thôn Công Luận 2 | 05/8 | |||
Khoái Châu | Tân Dân | Đội 15 thôn Bãi Sậy | 01/8 | |||
17 | GIA LAI | Huyện Kbang | Thị trấn Kbang | 22/7 | ||
xã Sơ Pai | làng Tà Kơ | 22/7 | ||||
TP Pleiku | 26/7 | |||||
Huyện Phú Thiện | Xã Ia Piar | Thôn Mơ Nai Trang | 16/8 | |||
18 | KHÁNH HÒA | 28/7 | ||||
19 | KIÊN GIANG | 19/7 | ||||
20 | PHÚ YÊN | Thành phố Tuy Hòa, thị xã Đông Hòa, huyện Phú Hòa, Tây Hòa và huyện Tuy An | 15/8 | |||
Huyện Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân và thị xã Sông Cầu | 15/8 | |||||
21 | QUÃNG NGÃI | Thị xã Đức Phổ | P. Phổ Thạnh | Thạch By 1, Thạch By 2, La Vân, Thạnh Đức 2 | 4/8 | |
Huyện Bình Sơn | Thị trấn Châu Ô | Tổ dân phố Giao Thủy | 07/8 | |||
Xã Bình Trung | Khu dân cư xóm Gò thôn Đông Thuận | 11/8 | ||||
TP Quảng Ngãi | Nghĩa Chánh | Tổ 1 | 06/8 | |||
Xã Tịnh Thiện | thôn Khánh Lâm | 05/8 | ||||
Các phường, xã còn lại | 07/8 | |||||
Huyện Hoài Ân | Xã Ân Tường Tây | 07/8 | ||||
Huyện Tư Nghĩa | Thị trấn Sông Vệ | TDP 1 và TDP 3 | 15/8 | |||
Các quận/ huyện còn lại | 12/8 | |||||
22 | BÀ RỊA-VŨNG TÀU | 19/7 | ||||
23 | BÌNH ĐỊNH | Thị xã Hoài Nhơn | Bồng Sơn | 3/7 | ||
Huyện Tuy Phước | Xã Phước Hòa | 03/8 | ||||
Thị xã An Nhơn | phường Bình Định, Đập Đá, Nhơn Hưng, Nhơn Thành và các xã Nhơn An, Nhơn Phong, Nhơn Hạnh | 14/8 | ||||
Huyện Phù Cát | Thị trấn Cát Tiên | 04/8 | ||||
Các xã còn lại | 26/7 | |||||
Huyện Hoài Ân | Xã Ân Tường Tây | 10/8 | ||||
Huyện Phù Mỹ | Xã Mỹ Hiệp | 15/8 | ||||
Các TP, huyện còn lại | 1/8 | |||||
24 | AN GIANG | 19/7 | ||||
25 | BÌNH PHƯỚC | 19/7 | ||||
26 | ĐỒNG THÁP | 14/7 | ||||
27 | LÂM ĐỒNG | Đức Trọng | Xã Hiệp Thạnh | Thôn Fi Nôm | BN87103, BN87104 | 24/7 |
Thôn Phú Thạnh | 25/7 | |||||
TP Bảo Lộc | Phường Lộc Sơn | Tổ dân phố 6 | 01/8 | |||
Xã Đại Lào | Xóm 2, Thôn 5 | 11/8 | ||||
TP Đà Lạt | Xã Xuân Trường, xã Trạm Hành | 06/8 | ||||
28 | NINH THUẬN | Huyện Ninh Phước | 17/7 | |||
TP Phan Rang - Tháp Chàm | 17/7 | |||||
Các Quận/huyện còn lại | 15/7 | |||||
29 | QUẢNG TRỊ | TP Đông Hà | Phường 1 | Khu phố 6 | 28/7 | |
Huyện Đakrông | Xã A Bung | thôn Cu Tài 1 | 14/8 | |||
Thị trấn Krông Klang | Đường Nguyễn Tất Thành ở Khóm II | 14/8 | ||||
30 | CÀ MAU | 19/7 | ||||
31 | ĐẮK NÔNG | 17/7 | ||||
32 | SÓC TRĂNG | 19/7 | ||||
33 | CẦN THƠ | 19/7 | ||||
34 | HẬU GIANG | 19/7 | ||||
35 | BẠC LIÊU | 19/7 | ||||
36 | BẾN TRE | 19/7 | ||||
37 | THANH HÓA | Huyện Thọ Xuân | Xã Trường Xuân | thôn Cao Phú, Thành Vinh và Cốc Thôn | 11/8 | |
Huyện Hà Trung | Xã Hà Tiến | thôn Đồng Bồng | 10/8 | |||
38 | VĨNH LONG | 19/7 | ||||
39 | NAM ĐỊNH | Ý Yên | Xã Yên Nhân | Xóm 10 | 02/8 | |
Huyện Vụ Bản | Xã Tân Khánh | Thôn Thọ Trường | 10/8 | |||
Xã Hiển Khánh | thôn Liên Xương | 12/8 | ||||
Huyện Mỹ Lộc | Trị trấn Mỹ Lộc | tổ dân phố Bắc Lê Xá và Nam Lê Xá | 11/8 | |||
40 | THỪA THIÊN HUẾ | Huyện Phong Điền | Thị trấn Phong Điền | đường Đông Du | 09/8 | |
Huyện A Lưới | Thị trấn A Lưới | Tổ 4 - Tổ dân phố 2 | 14/8 | |||
Các TDP còn lại | 15/8 | |||||
Huyện Phú Lộc | Xã Lộc Thủy | Thôn Phước Hưng và thôn Phú Cường Xuyên | 15/8 | |||
42 | QUẢNG NAM | Huyện Tiên Phước | Tiên Hà | 19/7 | ||
Tiên Châu | Thôn Hội Lâm | 19/7 | ||||
Tiên Ngọc | Thôn 3 | 19/7 | ||||
Tiên Cẩm | Thôn Cẩm Tây | 19/7 | ||||
Tiên Sơn | Thôn 4 | 19/7 | ||||
Huyện Quế Sơn | Quế Phú | Tổ dân cư 1,6,7,8,9,10,11,12 thôn Mông Nghệ | 22/7 | |||
TP Tam Kỳ | An Mỹ | Đường Nguyễn Thái Học, khối phố Mỹ Bắc | 29/7 | |||
Huyện Phú Ninh | Xã Tam Thái | Tuyến kênh chính Bắc Phú Ninh thôn Phước Lộc | 01/8 | |||
Xã Tam Dân | Tuyến kênh chính Bắc Phú Ninh thôn Khánh An | 01/8 | ||||
Huyện Phước Sơn | Thị trấn Khâm Đức | 04/8 | ||||
TP Hội An | 31/7 | |||||
Huyện Thăng Bình | Xã Bình Phục | Tổ 2 thôn Tất Viên | 04/8 | |||
Xã Bình Triều | tổ 6 của thôn Hưng Mỹ | 04/8 | ||||
Thôn Vân Tây | 03/8 | |||||
Thôn Phước Châu | 03/8 | |||||
Xã Bình Nguyên | Tổ 2 thôn Liễu Trì | 15/8 | ||||
Huyện Đại Lộc | Xã Đại Hồng | 15/8 | ||||
Thị xã Điện Bàn | Xã Điện Phong, Điện Quang, Điện Trung | 16/8 | ||||
Các xã còn lại | 15/8 | |||||
Huyện Hiệp Đức | Thị trấn Tân Bình | Tổ 1, khối phố Bình An | 17/8 | |||
43 | HÀ GIANG | Huyện Bắc Quang | Xã Kim Ngọc | thôn Nậm Mái | 20/7 | |
44 | QUẢNG BÌNH | TP Đồng Hới | Nam Lý | TDP 5, TDP 15; cụm 4 và 5 của TDP 4; cụm 1,2,7 của TDP 6 | 22/7 | |
Minh Hóa | Xã Dân Hóa | 05/8 | ||||
Xã Trọng Hóa | Bản La Trọng 1, Bản La Trọng 2, bản K-Rét, bản Khe Roong | 05/8 | ||||
Thị trấn Quy Đạt | Tiểu khu 9 | 05/8 | ||||
45 | HÒA BÌNH | Huyện Lương Sơn | 27/7 | |||
46 | HẢI DƯƠNG | Huyện Nam Sách | Thị trấn Nam Sách | Khu Nhân Hưng, Khu Gia Bình | 28/7 | |
Huyện Kim Thành, huyện Gia Lộc, TP Hải Dương | 09/8 | |||||
Kinh Môn | Thượng Quận | Thôn Bãi Mạc | 01/8 | |||
TP Chí Linh | Sao Đỏ | Phố Bạch Đằng | 06/8 | |||
Huyện Tứ Kỳ | Xã Chí Minh | Xóm Mét thôn Nam An | 03/8 | |||
Xã Đại Hợp | Thôn Quảng Giang | 08/8 | ||||
Huyện Ninh Giang | Xã Ứng Hòe | thôn Đồng Vạn | 09/8 | |||
47 | PHÚ THỌ | Huyện Phù Ninh | Xã Phú Lộc | Khu 12 | 30/7 | |
Xã Gia Thanh | Khu 1, 2 | 30/7 | ||||
Xã Hạ Giáp | Khu 7 | 30/7 | ||||
Huyện Cẩm Khê | Xã Việt Hùng | Khu Hiền Đa 1 | 03/8 | |||
48 | BẮC NINH | Huyện Lương Tài | 15/8 | |||
49 | LẠNG SƠN | Huyện Văn Lãng | Thị trấn Na Sầm | 12/8 | ||
CÁC TỈNH THÀNH KHÁC |
HƯỚNG DẪN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID -19 TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Thực hiện theo Công văn số 4798/UBND-VX ngày 19/7/2021; Công văn số 4729/UBND-VX ngày 15/7/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng: Từ ngày 21/7/2021:
- Thực hiện dán Logo màu đỏ [nhóm nguy cơ cao] đối với phương tiện vận tải từ Hà Nội về Hải Phòng, kiểm tra chặt chẽ việc khai báo y tế và kết quả xét nghiệm âm tính bằng phương pháp Retime PCR trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm có kết quả xét nghiệm.
- Dừng vận tải hành khách tuyến cố định Hải Phòng – Hà Nội
- Nghiêm túc tiếp tục tổ chức thực hiện nội dung đã chỉ đạo: Yêu cầu người dân không ra khỏi nhà sau 22 giờ, trừ trường hợp đặc biệt thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
Thực hiện theo Công văn số 4729/UBND-VX ngày 15/7/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng:
- Đối với F1, người nhập cảnh, người đi về từ vùng dịch [Trừ các địa phương đang giãn cách xã hội toàn tỉnh theo chỉ thị 16], điều chỉnh thời gian cách ly tập trung từ 21 ngày xuống 14 ngày. Tiếp tục cách ly tại nhà/nơi lưu trú 07 ngày, thực hiện tự theo dõi sức khỏe và hạn chế đến nơi đông người trong 07 ngày tiếp theo;
- Đối với các Chốt kiểm soát cửa ngõ thành phố: Chỉ cho phép những người có kết quả xét nghiệm âm tính với vi rút SARS - CoV – 2 mới được vào thành phố.
Không yêu cầu xuất trình kết quả xét nghiệm Âm tính với vi rút SARS-CoV-2 [Retime PCR hoặc Test nhanh] tại các chốt kiểm soát cửa ngõ khi vào thành phố đối với 1 số đối tượng sau:
- Công nhân, người lao động ngoại tỉnh làm việc tại các khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn Hải Phòng có xe đưa đón hàng ngày của đơn vị [Xe chở công nhân làm việc tại khu công nghiệp cần có Logo hoặc giấy của BQL].