Giải vở bài tập toán lớp 5 bài 43

Giải Toán lớp 5 VNEN bài 43: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân - Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 111, 112 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập các Hoạt động thực hành & Hoạt động ứng dụng giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 2 lớp 5. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây.

Toán 5 VNEN Bài 43: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

A. Lý thuyết bài 43 Toán VNEN lớp 5

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

· Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

· Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

· Nếu còn dư nữa, thì ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Ví dụ:

B. Hoạt động thực hành bài 43 Toán lớp 5 VNEN

Câu 1 trang 111 sách VNEN toán 5

Em và các bạn cùng đặt tính rồi tính:

15 : 6

30 : 8

91 : 28

455 : 14

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 2 trang 111 sách VNEN toán 5

Viết các phân số sau thành số thập phân: 3/5; 1/4; 45/6

Đáp án và hướng dẫn giải

3/5= 3 : 5 = 0,6

1/4 = 1 : 4 = 0,25

45/6 = 45 : 6 = 7,5

Câu 3 trang 111 sách VNEN toán 5

Tính rồi so sánh kết quả:

  1. 10 : 25 x 6,8 và 0,4 x 6,8
  1. 10 : 8 x 3,2 và 1,25 x 3,2

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. 10 : 25 x 6,8 và 0,4 x 6,8

· 10 : 25 x 6,8 = 0,4 x 6,8 = 2,72

· 0,4 x 6,8 = 2,72

\=> 10 : 25 x 6,8 = 0,4 x 6,8

  1. 10 : 8 x 3,2 và 1,25 x 3,2

· 10 : 8 x 3,2 = 1,25 x 3,2 = 4

· 1,25 x 3,2 = 4

\=> 10 : 8 x 3,2 = 1,25 x 3,2

Câu 4 trang 111 sách VNEN toán 5

Giải bài toán sau: Trong 4 giờ xe máy đi đi được 121km, trong 2 giờ ô tô đi được 111km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?

Đáp án và hướng dẫn giải

Mỗi giờ xe máy đi được số km là: 121 : 4 = 30,05 [km]

Mỗi giờ xe ô tô đi được số km là: 111 : 2 = 55,5 [km]

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số km là:

55,5 - 30,05 = 25,45 [km]

Đáp số: 25,45 km

C. Hoạt động ứng dụng bài 43 Toán lớp 5 VNEN

Câu 1 trang 112 sách VNEN toán 5

Mẹ chia đều 3 lít sữa vào 6 chai như nhau. Hỏi mỗi chai có bao nhiêu lít sữa?

Đáp án và hướng dẫn giải

Mỗi chai có số lít sữa là:

3 : 6 = 0,5 [lít]

Đáp số: 0,5 lít

Câu 2 trang 112 sách VNEN toán 5

Viết thương của phép chia 5: 4:

  1. Dưới dạng một phân số
  1. Dưới dạng một số thập phân

Đáp án và hướng dẫn giải

  1. Dưới dạng một phân số:

5 : 4 = 5/4

  1. Dưới dạng một số thập phân

5 : 4 = 1,25

Trên đây là Giải bài tập sách Giáo khoa Toán 5 VNEN bài 43: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân trang 111, 112. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Giải bài tập Toán lớp 5 theo chương trình VNEN trên đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập kiến thức Toán 5 năm 2023 - 2024 hiệu quả.

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Ví dụ : 8cm2 15mm2 = 8 \[\dfrac{15}{100}\]cm2 = 8,15m2.

Lời giải chi tiết:

  1. 8cm2 15mm2 = 8\[\dfrac{15}{100}\]cm2 = 8,15cm2
  1. 17cm2 3mm2 = 17\[\dfrac{3}{100}\]cm2 = 17,03cm2
  1. 9dm2 23cm2 = 9\[\dfrac{23}{100}\]dm2 = 9,23dm2
  1. 13dm2 7cm2 = 13\[\dfrac{7}{100}\]dm2 = 13,07dm2

3. Giải Bài 3 trang 54 VBT Toán 5 tập 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

  1. 5000m2 = ......... ha b] 2472m2 = ......... ha
  1. 1ha = ............... km2 d] 23ha = ............. km2

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo diện tích để viết các số đo dưới dạng phân số thập phân thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

  1. 5000m2 = \[ \dfrac {5000}{10000}ha\] = 0,5ha
  1. 2472m2 = \[ \dfrac {2472}{10000}ha\] = 0,2472ha
  1. 1ha = \[ \dfrac {1}{100}\] km2 = 0,01km2
  1. 23ha = 0,23km2

4. Giải Bài 4 trang 54 VBT Toán 5 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm [theo mẫu] :

Mẫu: 4,27m2 = 427dm2

Cách làm : \[ \displaystyle 4,27{m^2} = 4{{27} \over {100}}{m^2} = 4{m^2}\;27d{m^2} \]\[= 427d{m^2}\]

  1. 3,73m2 = ...... dm2 b] 4,35m2 = ....... dm2
  1. 6,53km2 = ...... ha d] 3,5ha = .......... m2

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

+] \[ \displaystyle 3,73{m^2} = 3{{73} \over {100}}{m^2} = 3{m^2} \; 73d{m^2}\]\[= 373d{m^2}\]

+] \[ \displaystyle 4,35{m^2} = 4{{35} \over {100}}{m^2} = 4{m^2} \; 35d{m^2}\]\[ = 435d{m^2}\]

+] \[ \displaystyle 6,53k{m^2} = 6{{53} \over {100}}k{m^2} \]\[= 6k{m^2} \; 53ha = 653ha\]

+] \[ \displaystyle 3,5ha = 3{{5} \over {10}}ha= 3{{5000} \over {10000}}ha \] \[ = 3ha \; 5000{m^2} = 35000{m^2}\]

Chủ Đề