Giải sách bài tập toán lớp 8 tập 1 vietjack
"Một lần đọc là một lần nhớ". Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập sách giáo khoa môn Toán lớp 8, loạt bài Giải bài tập Toán lớp 8 Tập 1 Đại số và Hình học hay, chi tiết với lời giải được biên soạn công phu, bám sát nội dung sgk Toán 8. Hi vọng với các bài giải bài tập Toán lớp 8 này, học sinh sẽ yêu thích và học tốt môn Toán 8 hơn. Show
Giải bài tập Toán 8 Tập 1Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
Chương 2: Phân thức đại số
Chương 1: Tứ giác
Chương 2: Đa giác. Diện tích đa giác
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thứcTrả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 4 - Video giải tại 0:26 : - Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý. - Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết. - Hãy cộng các tích tìm được. Lời giải - Đơn thức là: x 2 và đa thức là: x 2 + x + 1 - Ta có: x 2 .(x 2 + x + 1) = x 2 .x 2 + x 2 .x + x 2 .1 \= x (2 + 2) + x (2 + 1) + x 2 \= x 4 + x 3 + x 2 - Khi đó: đa thức x 4 + x 3 + x 2 là tích của đơn thức x 2 và x 2 + x + 1 Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 5 - Video giải tại 6:00 : Làm tính nhân: Lời giải Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 5 - Video giải tại 8:21 : Một mảnh vườn hình thang có hai đáy bằng (5x + 3) mét và (3x + y) mét, chiều cao bằng 2y mét. - Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y. - Tính diện tích mảnh vườn nếu cho x = 3 mét và y = 2 mét. Lời giải – Biểu thức tính diện tích mảnh vườn trên theo x và y là: – Nếu x = 3 mét và y = 2 mét thì diện tích mảnh vườn là: S = 8.3.2 + 2 2 + 3.2 = 58 (m 2 ). Bài 1 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 12:18) Làm tính nhân
Lời giải:
Bài 2 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 17:45) Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:
Lời giải:
\= x.x – x.y + y.x + y.y \= x 2 – xy + xy + y 2 \= x 2 + y 2 . Tại x = –6 ; y = 8, giá trị biểu thức bằng : (–6) 2 + 8 2 = 36 + 64 = 100.
\= x.x 2 – x.y – (x 2 .x + x 2 .y) + y.x 2 – y.x \= x 3 – xy – x 3 – x 2 y + x 2 y – xy \= (x 3 – x 3 ) + (x 2 y – x 2 y) – xy – xy \= –2xy Tại và y = –100, giá trị biểu thức bằng: Bài 3 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 23:33) Tìm x, biết:
Lời giải: a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30 3x.12x – 3x.4 – (9x.4x – 9x.3) = 30 36x 2 – 12x – 36x 2 + 27x = 30 (36x 2 – 36x 2 ) + (27x – 12x) = 30 15x = 30 x = 2 Vậy x = 2. b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15 (x.5 – x.2x) + (2x.x – 2x.1) = 15 5x – 2x 2 + 2x 2 – 2x = 15 (2x 2 – 2x 2 ) + (5x – 2x) = 15 3x = 15 x = 5. Vậy x = 5. Bài 4 trang 5 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 27:44) Đố. Đoán tuổi. Bạn hãy lấy tuổi của mình: - Cộng thêm 5. - Được bao nhiêu đem nhân với 2. - Lấy kết quả trên cộng với 10. - Nhân kết quả vừa tìm được với 5. - Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100. Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao. Lời giải: Giả sử tuổi bạn là x. Đem tuổi của mình: + Cộng thêm 5 ⇒ x + 5 + Được bao nhiêu đem nhân với 2 ⇒ (x + 5).2 + Lấy kết quả trên cộng với 10 ⇒ (x + 5).2 + 10 + Nhân kết quả vừa tìm được với 5 ⇒ [(x + 5).2 + 10].5 + Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100 ⇒ [(x + 5).2 + 10].5 – 100 Rút gọn biểu thức trên : [(x + 5).2 + 10].5 – 100 \= (x.2 + 5.2 + 10).5 – 100 \= (2x + 20).5 – 100 \= 2x.5 + 20.5 – 100 \= 10x + 100 – 100 \= 10x Vậy kết quả cuối cùng bằng mười lần số tuổi thực của bạn. Do đó ta chỉ cần lấy kết quả cuối cùng chia cho 10 là ra số tuổi thực. Bài 5 trang 6 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 34:08) Rút gọn biểu thức:
Lời giải:
\= x.x – x.y + y.x – y.y \= x 2 – xy + xy – y 2 \= x 2 – y 2 + (xy – xy) \= x 2 – y 2
\= (x n – 1 .x + x n – 1.y) – (y.x n – 1 + y.y n – 1 ) \= (x n + x n – 1.y) – (x n – 1.y + y n ) \= x n + x n - 1 y – x n - 1 .y – y n \= x n – y n + (x n – 1.y – x n – 1.y) \= x n – y n Bài 6 trang 6 SGK Toán 8 Tập 1 - Video giải tại 37:42) Đánh dấu x vào ô mà em cho là đáp số đúng : Giá trị của biểu thức ax(x – y) + y 3 (x + y) tại x = -1 và y = 1 (a là hằng số) là: Lời giải: Thay x = - 1, y = 1 vào biểu thức, ta được : a(-1)(-1 – 1) + 1 3 (- 1 + 1) = (-a).(-2) + 1.0 = 2a Vậy đánh dấu x vào ô tương ứng với 2a. Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Tứ giácTrả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 64 : Trong các tứ giác ở hình 1, tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác ? Lời giải
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 65 : Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3 rồi điền vào chỗ trống:
Hai đỉnh đối nhau: A và C, …
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, …
Hai góc đối nhau: ∠A và ∠C , …
Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): N, … Lời giải
Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D
Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC
Hai góc đối nhau: ∠A và ∠C , ∠B và ∠D
Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): N, Q Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 1 Bài 1 trang 65 :
Lời giải
b) ΔABC có ∠A 1 + ∠B + ∠C 1 = 180 o ΔADC có ∠A 2 + ∠D + ∠C 2 = 180 o ⇒ ∠A 1 + ∠B + ∠C 1 + ∠A 2 + ∠D + ∠C 2 = 180 o + 180 o ⇒ (∠A 1 + ∠A 2 ) + ∠B + (∠C 1 + ∠C 2 ) + ∠D = 360 o ⇒ ∠A + ∠B + ∠C + ∠D = 360 o Bài 1 trang 66 SGK Toán 8 Tập 1 Tìm x ở hình 5, hình 6: Lời giải: Ta có định lý: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360º. + Hình 5a: Áp dụng định lý trong tứ giác ABCD ta có: x + 110º + 120º + 80º = 360º ⇒ x = 360º – 110º – 120º – 80º = 50º + Hình 5b:Dựa vào hình vẽ ta có: Áp dụng định lý trong tứ giác EFGH ta có: x + 90º + 90º + 90º = 360º ⇒ x = 360º – 90º – 90º – 90º = 90º. + Hình 5c:Dựa vào hình vẽ ta có: Áp dụng định lý trong tứ giác ABDE ta có: x + 90º + 65º + 90º = 360º ⇒ x = 360º – 90º – 65º – 90º = 115º + Hình 5d: kề bù với góc 60º ⇒ kề bù với góc 105º ⇒ là góc vuông ⇒ Áp dụng định lý trong tứ giác IKMN ta có: x + 90º + 120º + 75º = 360º ⇒ x = 360º – 90º – 120º – 75º = 75º + Hình 6a: Áp dụng định lý trong tứ giác PQRS ta có: x + x + 65º + 95º = 360º ⇒ 2x + 160º = 360º ⇒ 2x = 200º ⇒ x = 100º + Hình 6b: Áp dụng định lý trong tứ giác MNPQ ta có: x + 2x + 3x + 4x = 360º ⇒ 10x = 360º ⇒ x = 36º. Bài 2 trang 66 SGK Toán 8 Tập 1 Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.
Lời giải:
+ Góc ngoài tại B là góc B 1 : + Góc ngoài tại C là góc C 1 : + Góc ngoài tại D là góc D 1 : Theo định lý tổng các góc trong một tứ giác bằng 360º ta có: Lại có: Vậy góc ngoài tại D bằng 105º.
Ta có: Mà theo định lý tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360º ta có:
Bài 3 trang 67 SGK Toán 8 Tập 1 Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 8 có AB = AD, CB = CD là hình "cái diều".
Lời giải:
AB = AD (gt) ⇒ A thuộc đường trung trực của BD CB = CD (gt) ⇒ C thuộc đường trung trực của BD Vậy AC là đường trung trực của BD
AB = AD (gt) BC = DC (gt) AC cạnh chung ⇒ ΔABC = ΔADC (c.c.c) Bài 4 trang 67 SGK Toán 8 Tập 1 Dựa vào cách vẽ các tam giác đã học, hãy vẽ lại các tứ giác ở hình 9, hình 10 vào vở. Lời giải: - Cách vẽ hình 9: + Vẽ đoạn thẳng AB = 3cm + Quay cung tròn tâm A, bán kính 3cm, cung tròn tâm B bán kính 3,5cm. Hai cung tròn này cắt nhau tại C. + Quay cung tròn tâm C bán kính 2cm và cung tròn tâm A bán kính 1,5cm. Hai cung tròn này cắt nhau tại D. + Nối các đoạn BC, AC, CD, AD ta được hình cần vẽ. - Cách vẽ hình 10: + Vẽ góc . Trên tia Nx, lấy điểm M sao cho MN = 4cm, trên tia Ny lấy điểm P sao cho NP = 2cm. + Vẽ cung tròn tâm P bán kính 1,5cm và cung tròn tâm M bán kính 3cm. Hai cung tròn này cắt nhau tại Q. + Nối PQ, MQ ta được hình cần vẽ. Bài 5 trang 67 SGK Toán 8 Tập 1 Đố. Đố em tìm thấy vị trí của "kho báu" trên hình 11, biết rằng kho báu nằm tại giao điểm các đường chéo của tứ giác ABCD, trong đó các đỉnh của tứ giác có tọa độ như sau: A(3; 2), B(2; 7), C(6; 8), D(8; 5). Lời giải: + Xác định các điểm A, B, C, D trong hệ trục tọa độ như trên hình vẽ. + Hai đường chéo của tứ giác là AC và BD. + Vị trí kho báu là giao điểm của AC và BD và là điểm E trên hình vẽ. + Nhìn trên hình vẽ thấy điểm E có tọa độ (5; 6) Vậy vị trí tọa độ của kho báu là (5; 6)
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay, chi tiết của chúng tôi được các Thầy / Cô giáo biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 8 Tập 1, Tập 2 sách mới. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |