Giải bài tập Toán lớp 2 trang 62

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2: Luyện tập trang 62

Bài 1. [Trang 62 VBT Toán 2]

Tính nhẩm:

13 – 9 = ….               13 – 5 = ….                 13 – 4 = ….                 13 – 3 -2 = ….

13 – 8 = ….               13 – 6 = ….                 13 – 7 = ….                 13 – 5     = ….

Bài giải

13 – 9 = 4                 13 – 5 = 8                   13 – 4 = 9                   13 – 3 -2 = 8

13 – 8 = 5                 13 – 6 = 7                   13 – 7 = 6                   13 – 5     = 8

Bài 2. [Trang 62 VBT Toán 2]

Đặt tính rồi tính:

  • 53 – 16
  • 73 – 38
  • 63 – 29
  • 43 – 7

Bài giải

                                                             

Bài 3. [Trang 62 VBT Toán 2]

Một cửa hàng buổi sáng bán được 83l dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 27l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu ?

Bài giải

Ta có sơ đồ sau:

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là:

83 – 27 = 56 [l]

Đáp số: 56 lít dầu.

Bài 4. [Trang 62 VBT Toán 2]

Ghi kết quả tính:

83 – 7 – 6 = ….                    53 – 9 – 4 = ….                           73 – 5 – 8 = ….

83 – 13    = ….                    53 – 13    = ….                           73 – 13     = ….

Bài giải

83 – 7 – 6 = 70                    53 – 9 – 4 = 40                          73 – 5 – 8 = 60

83 – 13    = 70                    53 – 13    = 40                          73 – 13     = 60

Bài 5. [Trang 62 VBT Toán 2]

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

Cho phép trừ

Kết quả phép trừ là:

A. 45               B. 71                 C. 25                  D. 35

Bài giải

Chọn đáp án D. 35

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 2: 14 trừ đi một số: 14 – 8

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải bài tập Toán lớp 2 trang 62, 63 Luyện tập chi tiết Toán lớp 2 Tập 2 Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 62, 63 Luyện tập

Toán lớp 2 Tập 2 trang 62 Bài 1Tính:

 

Lời giải

Em thực hiện cộng lần lượt từ phải sang trái [cộng các chữ số hàng đơn vị, rồi đến các chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm].

Em điền kết quả như sau:

Em thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái [trừ các chữ số hàng đơn vị, rồi đến các chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm].

Em điền kết quả như sau:

Toán lớp 2 Tập 2 trang 62 Bài 2Đặt tính rồi tính:

a] 174 + 625                   607 + 82                281 + 8

b] 487 – 234                   596 – 95                724 – 4 

Lời giải

Toán lớp 2 Tập 2 trang 62 Bài 3Tính nhẩm:

a] Tính nhẩm [theo mẫu]:

Mẫu: 500 + 300 = 800              1000 – 400 = 600

200 + 400              600 – 100              300 + 60 + 7

700 + 300              1000 – 200            900 + 90 + 9

500 + 500              1000 – 900            700 + 20 + 5

b] Trò chơi “Tìm bạn cùng qua cầu”:

Lời giải

a] Mẫu: 500 + 300 = 800                    1000 – 400 = 600

200 + 400 = 600              600 – 100 = 500             300 + 60 + 7 = 367

700 + 300 = 1000           1000 – 200 = 800            900 + 90 + 9 = 999

500 + 500 = 1000            1000 – 900 = 100            700 + 20 + 5 = 725

b] 

Gấu cân nặng 300 kg.

Sư tử cân nặng 240 kg.

Ngựa cân nặng 200 kg.

Hà mã cân nặng 120 kg

Voi cân nặng 450 kg.

Tổng cân nặng của Voi và Gấu là: 

 450kg + 300kg = 750kg > 500 kg [loại]

Tổng cân nặng của Voi và Sư tử là: 

450 kg + 240 kg = 690 kg > 500 kg [loại]

Tổng cân nặng của Voi và Ngựa: 450 kg + 200 kg = 650 kg > 500 kg [loại]

Tổng cân nặng của Voi và Hà mã: 450 kg + 120 kg = 570 kg > 500 kg [loại]

Tổng cân nặng của Sư tử và Gấu: 240 kg + 300 kg = 540 kg > 500 kg [loại]

Tổng cân nặng của Sư tử và Ngựa: 240 kg + 200 kg = 440 kg < 500 kg [chọn]

Tổng cân nặng của Sư tử và Hà mã: 240 kg + 120 kg = 360 kg < 500 kg [chọn]

Tổng cân nặng của Ngựa và Gấu: 200 kg + 300 kg = 500 kg = 500 kg [loại]

Tổng cân nặng của Ngựa và Hà mã: 200 kg + 120 kg = 320 kg < 500 kg [chọn]

Tổng cân nặng của Gấu và Hà mã: 300 kg + 120 kg = 420 kg < 500 kg [chọn]

Vậy: 2 bạn có thể qua cầu cùng nhau là: Sư tử và Ngựa, Sư tử và Hà mã, Gấu và Hà mã, Ngựa và Hà mã.

Toán lớp 2 Tập 2 trang 63 Bài 4Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị [theo mẫu]:

a] 683                   b] 127                   c] 303                   d] 240

Lời giải:

a] 683 gồm 6 trăm, 8 chục và 3 đơn vị, ta viết: 683 = 600 + 80 + 3

b] 127 gồm 1 trăm, 2 chục và 7 đơn vị, ta viết: 127 = 100 + 20 + 7

c] 303 gồm 3 trăm, 0 chục và 3 đơn vị, ta viết: 303 = 300 + 3

d] 240 gồm 2 trăm, 4 chục và 0 đơn vị, ta viết: 240 = 200 + 40

Toán lớp 2 Tập 2 trang 63 Bài 5Thực hiện phép trừ rồi kiểm tra lại kết quả bằng phép cộng.

Lời giải:

Em thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái [cộng các chữ số hàng đơn vị, rồi đến các chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm].

Em điền kết quả như sau:

Sau đó, em thực hiện lấy 216 + 372

Em thực hiện trừ lần lượt từ phải sang trái [cộng các chữ số hàng đơn vị, rồi đến các chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm].

Em điền kết quả như sau:

Sau đó, em thực hiện lấy 232 + 143: 

Toán lớp 2 Tập 2 trang 63 Bài 6Hưởng ứng phong trào “Trồng cây gây rừng”, xã Thắng Lợi đã trồng được 345 cây bạch đàn và 420 cây keo tai tượng. Hỏi xã Thắng Lợi đã trồng được tất cả bao nhiêu cây bạch đàn và cây keo tai tượng?

Lời giải

Xã Thắng Lợi đã trồng được tất cả số cây là:

345 + 420 = 765 [cây]

Đáp số: 765 cây

Video liên quan

Chủ Đề