Giải bài tập toán 8 tập 1 trang 8 năm 2024

Bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về cách giải toán 8 nhân đơn thức với đa thức, bài ngày hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung Giải bài tập trang 8, 9 SGK Toán 8 Tập 1 - Nhân đa thức với đa thức. Hi vọng với tài liệu giải toán lớp 8 hữu ích được cập nhật chi tiết dưới đây sẽ là nguồn tài liệu tham khảo và học tập tốt nhất dành cho các em học sinh.

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập trang 8, 9 SGK Toán 3 Tập 1, Sách Cánh Diều
  • Giải bài tập trang 70, 71 SGK Toán 8 Tập 1
  • Giải bài tập trang 38 SGK Toán 8 Tập 1
  • Giải bài tập trang 54, 55 SGK Toán 8 Tập 1
  • Giải bài tập trang 36 SGK Toán 8 Tập 1

\=> Xem thêm bài Giải toán lớp 8 tại đây: Giải Toán lớp 8

Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 8, 9 SGK Toán 8 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 8. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 6, 7 SGK Toán 8 Tập 2 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 9, 10 SGK Toán 8 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 8 hơn.

Giải câu 7 đến 15 trang 8, 9 SGK môn Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 7 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 8 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 9 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 10 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 11 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 12 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 13 trang 8 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Giải câu 14 trang 9 SGK Toán lớp 8 tập 1

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-8-trang-8-9-sgk-tap-1-nhan-da-thuc-voi-da-thuc-32430n.aspx

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 8 trang 8 - 9 bài Nhân đa thức với đa thức được trình bày đầy đủ và chính xác nhất dưới đây, giúp các bạn học sinh củng cố kiến thức được kiến thức đã học và vận dụng để giải các dạng toán tương tự hiệu quả nhất.

Giải bài 1 trang 8 - 9 SKG Toán 8 tập 1

Làm tính nhân:

  1. [x2 – 2x + 1][x – 1]
  1. [x3 – 2x2 + x – 1][5- x]

Đáp án và hướng dẫn giải:

  1. [x2 – 2x + 1][ x – 1]

\= x2.[x – 1] + [–2x].[x – 1] + 1.[x – 1]

\= x2.x + x2.[– 1] + [– 2x].x + [–2x].[–1] + 1.x + 1.[–1]

\= x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1

\= x3 – [x2 + 2x2] + [2x + x] – 1

\= x3 – 3x2 + 3x – 1.

  1. [x3 – 2x2 + x – 1][5 – x]

\= [x3 – 2x2 + x – 1].5 + [x3 – 2x2 + x – 1].[–x]

\= x3.5 + [–2x2].5 + x.5 + [–1].5 + x3.[–x] + [–2x2].[–x] + x.[–x] + [–1].[–x]

\= 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 + 2x3 – x2 + x

\= –x4 + [5x3 + 2x3] – [10x2 + x2] + [5x + x] – 5

\= –x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5

Ta có:

[x3 – 2x2 + x – 1].[x – 5]

\= [x3 – 2x2 + x – 1].[–[5 – x]]

\= – [x3 – 2x2 + x – 1].[5 – x]

\= – [–x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5]

\= x4 – 7x3 + 11x2 – 6x + 5.

Giải bài 2 SGK Toán lớp 8 tập 1 trang 8 - 9

Làm tính nhân:

Đáp án và hướng dẫn giải:

Giải bài 3 SGK trang 8 - 9 Toán lớp 8 tập 1

Điền kết quả tính được vào bảng:

Đáp án và hướng dẫn giải:

Rút gọn biểu thức ta có:

A = [x – y].[x2 + xy + y2]

\= x.[x2 + xy + y2] + [–y].[x2 + xy + y2]

\= x.x2 + x.xy + x.y2 + [–y].x2 + [–y].xy + [–y].y2

\= x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3

\= x3 – y3 + [x2y – x2y] + [xy2 – xy2]

\= x3 – y3.

Tại x = –10, y = 2 thì A = [–10]3 – 23 = –1000 – 8 = –1008

Tại x = –1 ; y = 0 thì A = [–1]3 – 03 = –1 – 0 = –1

Tại x = 2 ; y = –1 thì A = 23 – [–1]3 = 8 – [–1] = 9

Tại x = –0,5 ; y = 1,25 thì A = [–0,5]3 – 1,253 = –0,125 – 1,953125 = –2,078125.

Giải toán lớp 8 bài 4 trang 8 - 9 SGK

Thực hiện phép tính:

Đáp án và hướng dẫn giải:

Giải bài 5 Toán lớp 8 SGK trang 8 - 9

Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

Đáp án và hướng dẫn giải:

Vậy sau khi rút gọn biểu thức ta được hằng số -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Giải bài 6 trang 8 - 9 SGK Toán lớp 8 tập 1

Tính giá trị biểu thức

trong mỗi trường hợp sau:

  1. x = 0; b] x = 15;
  1. x = -15; d] x = 0,15.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Trước hết thực hiện phép tính và rút gọn, ta được:

  1. với x = 0: – 0 – 15 = -15
  1. với x = 15: – 15 – 15 = 30
  1. với x = -15: -[-15] – 15 = 15 -15 = 0
  1. với x = 0,15: -0,15 – 15 = -15,15.

Giải bài 7 SGK trang 8 - 9 Toán lớp 8 tập 1

Tìm x, biết:

Đáp án và hướng dẫn giải:

Giải bài 8 SGK Toán 8 tập 1 trang 8 - 9

Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192.

Đáp án và hướng dẫn giải:

Gọi ba số chẵn liên tiếp là a, a + 2, a + 4.

Ta có:

a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192

4a = 192 – 8 = 184

a = 46

Vậy ba số đó là 46, 48, 50.

Cách khác giải bài 14:

Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2x + 2 và 2x + 4 với x ∈ N

Ta có:

Các số tự nhiên cần tìm là: 46; 48 và 50

Giải bài 9 trang 8 - 9 SGK Toán lớp 8 tập 1

Làm tính nhân:

Đáp án và hướng dẫn giải:

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải giải Toán lớp 8 SGK trang 8 - 9 file word, file pdf hoàn toàn miễn phí.

Chủ Đề