Giải bài tập hóa 9 tính chất hóa học của axit

Tính chất hóa học của axit là một bài học quan trọng trong chương trình Hoá học lớp 9. Do đó, để củng cố kiến thức cho các học và làm bài tập. Chúng tôi có tổng hợp kiến thức lý thuyết và bài tập vận dụng về Tính chất hóa học của axit trong tài liệu. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo tài liệu bên dưới.

Tổng quan về tính chất hóa học của axit

Tính chất hoá học của Axit là một trong những bài học đầu tiên của Hoá học lớp 9. Vậy t.ính chất hoá học của Axit là gì?

Dựa vào tính chất hoá học thì sẽ có 3 loại axit. Đó là Axit mạnh, Axit trung bình và axit yếu. Ngoài ra, sẽ có 6 tính chất hoá học của axit mà các bạn cần nắm vững. Đó là:

  • Tác dụng với chất chỉ thị màu
  • Tác dụng với kim loại
  • Tác dụng với bazo
  • Tác dụng với oxit bazo
  • Tác dụng với muối
  • Tác dụng với phi kim loại

Ngoài các tính chất hoá học của axit, các bạn cần nắm vững những phương pháp điều chế axit. Bao gồm phương pháp điều chế đối với axit có oxi và điều chế đối với axit không có oxi.

Để nắm vững các kiến thức trên, các bạn hãy tham khảo tài liệu bên dưới.

Có thể bạn quan tâm:  Phản ứng thế - Bài tập và lời giải chi tiết

Phương pháp làm bài tập Hoá học lớp 9

Bài tập về t.ính chất hoá học của axit thường là những bài cơ bản. Những đây sẽ là những bài tập nền tảng cho các bài tập nâng cao ở các chuyên đề khác. Do đó, các bạn cần nắm vững lý thuyết và làm bài tập chăm chỉ, bao gồm cả bài tập trong tài liệu bên dưới. Ngoài ra, hãy tham khảo thêm bài tập về tính chất hoá học của oxi và saccarozo. Chúc các bạn học tốt.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị

  • Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

2. Axit tác dụng với kim loại

  • Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại [hầu hết trừ Cu, Ag, Hg,..]tạo thành muối và giải phóng khí hiđro

VD:    3H2SO4 [dd loãng] + 2Al → Al2[SO4]3 + 3H2

           2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.

3. Axit tác dụng với bazơ

  • Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước [tất cả các bazơ]

VD:          H2SO4 + Cu[OH]2 → CuSO4 + 2H2O

 4. Axit tác dụng với oxit bazơ

VD:              Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O

=>Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước

  • Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.

II. Axit mạnh và axit yếu

  • Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại:
    • Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,…
    • Axit yếu như H2S, H2CO3,…

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1.[Trang 14/SGK]

Từ Mg, MgO, Mg[OH]2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 2.[Trang 14/SGK]

Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe[OH]3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

a] Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

b] Dung dịch có màu xanh lam

c] Dung dịch có màu vàng nâu

d] Dung dịch không có màu.

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 3.[Trang 14/SGK]

Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau:

a] Magie oxit và axit nitric;                      

d] Sắt và axit clohiđric;

b] Đồng [II] oxit và axit clohiđric;            

e] Kẽm và axit sunfuric loãng.

c] Nhôm oxit và axit sunfuric;

=> Xem hướng dẫn giải

Câu 4.[Trang 14/SGK]

Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm [theo khối lượng] của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:

a] Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.

b] Phương pháp vật lí.

[Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng]

=> Xem hướng dẫn giải

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm hóa học 9 bài 3: Tính chất hóa học của axit [P2]

Nhằm mục đích giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong Vở bài tập Hóa Học lớp 9, chúng tôi biên soạn giải vở bài tập Hóa Học lớp 9 Bài 3: Tính chất hóa học của axit hay nhất, ngắn gọn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa Học 9.

Học theo Sách giáo khoa

I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.

2. Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại sản phẩm là muối giải phóng khí hiđro

Phương trình hóa học: 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Chú ý:

Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,…

Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.

3. Axit tác dụng với bazơ sản phẩm là muối và nước [phản ứng trung hòa]

Phương trình hóa học: H2SO4 + Cu[OH]2 → CuSO4 + 2H2O

4. Axit tác dụng với oxit bazơ sản phẩm là muối và nước

Phương trình hóa học: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O

II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU

+ Một số axit mạnh là: HCl, H2SO4, HNO3,…

+ Một số axit yếu là: H2S, H2CO3,…

Bài tập

Bài 1. [Trang 14 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] Từ Mg, MgO, Mg[OH]2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat.

Lời giải:

Phương trình hóa học điều chế MgSO4 từ Mg, MgO, Mg[OH]2 và H2SO4 loãng:

Bài 2. [Trang 14 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe[OH]3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

a] Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.

b] Dung dịch có màu xanh lam

c] Dung dịch có màu vàng nâu

d] Dung dịch không có màu.

Lời giải:

a] Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2.

Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b] Tạo dung dịch có màu xanh lam, chất đó là dung dịch muối đồng [II].

Phương trình hóa học: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

c] Tạo dung dịch có màu vàng nâu, chất đó là dung dịch muối sắt [III]

Phương trình hóa học:

Fe[OH]3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

d] Tạo dung dịch không có màu, chất đó là dung dịch muối nhôm.

Phương trình hóa học: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.

Bài 3. [Trang 14 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau:

a] Magie oxit và axit nitric;

b] Đồng [II] oxit và axit clohiđric;

c] Nhôm oxit và axit sunfuric;

d] Sắt và axit clohiđric;

e] Kẽm và axit sunfuric loãng.

Lời giải:

Bài 4. [Trang 14 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm [theo khối lượng] của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:

a] Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.

b] Phương pháp vật lí.

Lời giải:

a] Phương pháp hóa học:

- Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra

- Lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu.

- Tính toán

b] Phương pháp vật lí:

- Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra [Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút], rồi đem cân.

- Tính toán

Bài tập bổ sung

Bài 1. [Trang 14 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] Có những axit sau: HNO3, H2CO3, H2SO4, HCl, H2S, H2SO3. Cho biết:

a] Tên gọi của mỗi axit.

b] Axit nào là axit mạnh? Axit yếu?

Lời giải:

Bài 2. [Trang 14 Vở Bài Tập Hóa học 9 ] So sánh thể tích khí hiđro [cùng điều kiện to và p] thu được trong mỗi trường hợp sau:

Trường hợp 1:

      a] 1 mol Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.

      b] 1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.

Trường hợp 2:

      a] 2 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.

      b] 2 gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.

Lời giải:

So sánh thể tích khí hiđro:

Kết luận: Thể tích khí H2 thu được ở [1] và [2] bằng nhau.

Trường hợp 2:

a] Số ml khí hiđro sinh ra: 2/56

a] Số ml khí hiđro sinh ra: 2/65

Kết luận: Thể tích khí H2 thu được ở [1] > thể tích khí H2 thu được ở [2].

Video liên quan

Chủ Đề