Giả bài tập hoá 9 bài 2.7 sbt tập 1 năm 2024

Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?

Trả lời

Đáp số : 381 kg CaO

Hướng dẫn:

\[{m_{CaC{O_3}}} = {{80} \over {100}} \times 1000 = 800[kg]\]

\[CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,C{O_2}\]

100kg 56kg

800kg ?kg

\[{m_{CaO}} = {{800 \times 56} \over {100}} = 448[kg]\]

Khối lượng CaO thực tế: \[{m_{CaO}} = {{448 \times 85} \over {100}} = 380,8[kg]\]

Bài 2.6 Trang 4 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9

Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.

Dẫn 4,48 lít [ đktc] khí SO3 vào 184 gam nước, thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch này

  • Dẫn 2,24 lít khí CO2 [đkc] đi qua 200ml dung dịch nước vôi trong có nồng độ 1M, sản phẩm là muối canxi cacbonat và nước. a] viết phương trình phản ứng b] tính khối lượng chất sau phản ứng
  • 1. Có hỗn hợp gồm 3 chất rắn: SiO2; CuO; BaO. Nêu phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp với điều kiện ko làm thay đổi khối lượng các chất. 2. Khử hoàn toàn m gam một Oxit sắt chưa biết Công thức hóa học bằng CO nóng dư, thu đc Fe và khí A. Hòa tan lượng Fe trên bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,68 lít H2 [đktc]. Hấp thụ toàn bộ khí A bằng dung dịch Ca[OH]2 dư thu đc 10 gam kết tủa. Công thức Oxit sắt??? 3. Hòa tan 40 gam hỗn hợp Al, Al2O3 , MgO bằng dd NaOH 2M thì thể tích dd NaOH vừa đủ phản ứng là 300ml, đồng thời có thoát ra 6,72 lít H2 [đktc]. Tính % khối lượng mỗi chất trong Hỗn hợp đầu?
  • hấp thụ V lít khí SO2 đo ở đktc vào 0,15 lít dd NaOH 5,19M thu dc 79,338 gam 2 muối NaHSO3 và Na2SO3. hãy xác định V và khối lượng mỗi muối sinh ra.
  • Cho 2,8g CaO vào 150g dd H2SO4 9,8% sau PU đc dd A. a, Lập PTHH xảy ra b, Tính C% của các chất trong dd sau PU
  • 5. cho 19g hỗn hợp gồn CaO và CaCO3 vào dung dịch HCl 18,25% [vừa đủ] thu được 3,36 lít CO2[đktc]
  • viết các phương trình phản ứng xảy ra
  • tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
  • tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
  • Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dd chứa 0,25 mol Ca[oh]2. khối lượng đs sau pư tăng hay giảm bao nhiêu gam
  • Làm thế nào để phân biệt các khí sau đây: NO , CO , CO2 , SO2
  • Cho 16g hỗn hợp gồm MgO và Fe2O3 tác dụng với 171,5g H2SO4 20%. a/Tính khối lượng của oxit. b/Tính C% của muối trong dd sau phản ứng .
  • bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất rắn riêng biệt: K2O,CaO,MgO,Al2O3
  • Dẫn 0,336 lít khí CO2 vào bình chứa 200gam dd NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được 23,9 gam chất rắn khan. Tính C% của dd NaOH đã dùng
  • hấp thụ 4,48 l CO2 vào 100g dd NaOH 16% tính nồng độ dd sau phản ứng
  • nêu phương pháp hoá học tách riêng các chât sau khỏi hỗn hợp MgO, CuO , Fe2O3 MgO, CuO, BaO 2 bàng phương pháp hoá học tách riêng các kim loại tinh khiết ra khỏi hỗn hợp chưa các chất Mg , MgO Al Al2O3, Cu,Ag Fe Fe2O2
  • Cho 2,4 gam sắt [III] oxit vào 11,76 gam dd axit sunfuric 25%. Tính:
  • Nồng độ phần trăm của chất trong dd thu được.
  • Khối lượng sắt [III] hidroxit cần dùng để điều chế lượng sắt [III] oxit đủ dùng cho pư trên.
  • Dẫn 5,6 lít khí CO2 [đktc] vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH nồng độ a M ; dung dịch thu được có khả năng tác dụng tối đa 100ml dung dịch KOH 1M . Gía trị của a là ?
  • Hòa tan 32g oxit kim loại hóa trị 3 cần 600ml dung dịch HCL 2M.
  • Xác định CTHH của oxit
  • Tính khối lượng muối sau phản ứng
  • hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí co2 vào 160 gam dung dịch naoh 1 % thu đc dung dịch X tính khối lượng muối tan trong dung dịch X
  • H2 bị lẫn tạp chất NH3 và CO2. Làm thế nào để thu được H2 tinh khiết
  • cho hỗn hợp A gồm 16g Fe2O3 và 6,4g CuO vào 160ml dd H2SO4 2M. tính thể tích dd hỗn hợp gồm HCl 1M và axit H2SO4 0,5M cần dùng để phanr ứng hết hỗn hợp A
  • cho H2O tác dụng với CO2 có nhiệt độ xúc tác tạo ra sản phẩm là gì ?
  • Mọi người giúp mk bài này nghen !!! Sục V[l] CO2 đktc vào 400ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch A. Cho A t/d CaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính V để
  • m max
  • m = 10 Mk có làm ra rồi nhưng sợ sai a. Gấp lắm. giúp mk vs
  • Cho 74,4g Na2O tác dụng với nước thu được 1,5 l dd A . Tính nồng độ M của dd A . Tính thể tích dd H2SO4 60% [ D = 1,5g/ml] cần để trung hòa dd A . Tính nồng độ mol của dd muối sau pư
  • 1. Hòa tan hoàn toàn 6,2 g Na2O vào 100g H2O. Xác định nồng độ % của dd thu được 2.Hòa tan hoàn toàn 6,2g Na vào 100g H2O. Xác định nồng độ % của dd thu được
  • Cho kẽm tác dụng với 500ml HCl thu được 6,72l H2 [đktc] và dung dịch X. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dd X cần 300ml dd NaOH 0,6M a, Tính khối lượng kẽm b, Tính nồng độ mol dd HCl ban đầu Giúp em câu b, cần gấp ạ
  • tách các chất ra khỏi hỗn hợp FeO CuO Na2O
  • Câu 1: chất A có %mC=75%. Tìm CTPT của A. Câu 2: oxit cao nhất của A chứa 40% A về khối lượng. Tìm CTHH của axit
  • Một số oxit được dùng làm chất hút ẩm trong PTN. Hãy cho biết những oxit nào sau đây có thể dùng làm chất hút ẩm: CuO, BaO, CaO, P2O5, Al2O3, Fe3O4. Giải thích? Viết pt hóa học để minh họa?
  • Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H2 [đktc]. Xác định công thức oxit kim loại. B]cho 4,06g oxit kim loại trên tcas dụng hòan toàn với 5000ml dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được dd X và khí SO2 bay ra. xác định CM của muối trong dd X
  • Hấp thụ hết 2,688 lít CO2 [đkc] bằng 200ml dung dịch NaOH 1M và Ca[OH]2 0,05M thu được m gam muối. Chỉ ra m:
  • Cho 40g hỗn hợp gồm Na2O, Al2O3, CuO tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng thu được 49,2 g muối. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 96% đã dùng
  • bài 1 Trong phòng thí nghiệm người ta sục khí CO2 vào 40ml dd NaOH 1M
  • viết PTHH
  • tính thể tích CO2 đo ở đktc [để sản phẩm tạo thành là chỉ có muối trung hòa ,chỉ có muối axit]
  • Cho V[lít] khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dd Ba[OH]2 0,5M và NaOH 0,1M. Tính V để kết tủa thu được là cực đại
  • caân bằng pthh MO +HCl _> MCln +H2O
  • Tính Cm của dd sau phản ứng khi cho: a, 2,35 gam K2O vào 400 ml H2O b, 1,11gam Ca[OH]2 tan hết trong 500 ml dd HCl
  • Hoà tan hoàn toàn 12,1g hh ZnO và CuO tác dụng với 100ml dd HCl 3M[đủ] sinh ra dd A
  • tính mZnO và mCuO
  • tính CM của các chất trong dd A
  • cho m1 gam FeO tan hết trong 600 ml dd HCl Xm thu được dd FeCl2 có nồng độ 0,2 mol. Tính m1, Xm
  • Cho 10 g CuO tác dụng hết với 500 ml dd HCl Xm. Tính Cm của dd sau phản ứng và Xm của dd HCl đã dùng
  • Hấp thụ hoàn toàn 0,4 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca[OH]2 và 0,2 mol KOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m
  • Một hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO nặng 16g được hoà tan hoàn tan hết trong dung dịch HCl, sau đó đem cô cạn được 35.25 muối khan. Thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là?
  • Chỉ dùng 1 hóa chất nêu phương pháp nhận biết các oxit sau: K2O, Al2O3,CaO, MgO
  • Cho 11,2g CaO tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,2M và HNO3 0,2M. Tính V và khối lượn các muối thu được.
  • hoà tan hoàn toàn 104,5g hỗn hợp CuO và al2O3 vào dd hcl.sau pư thu đc 247,5g hỗn hợp muối .xđ khối lượng của muối Oxit trong hh ban đầu
  • Để khử 6,4g một oxit kim loại cần 2,688 lít khí hiđrô [đktc]. Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với dung dịch HCl thì giải phóng 1,792 lít khí hiđrô [đktc]. Kim loại đó là?
  • Hòa tan hoàn toàn 1 oxit kim loại hóa trị không đổi bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được 1 dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định oxit.

Chủ Đề