Bài tập kinh tế vĩ mô đơn giản năm 2024

Nội dung của cuốn sách được trình bày trong 12 chương theo đúng cấu trúc của Giáo trình; bài tập của từng chương được trình bày từ đơn giản đến phức tạp, từ những bài tập về các khái niệm, các nguyên lý ban đầu đến những bài tập phức tạp, mang tính tổng hợp, thực hành với toàn bộ mô hình hoặc liên kết nhiều mô hình kinh tế vĩ mô, giúp cho người học hiểu được sự vận động của nền kinh tế gần với thực tế.

Trong “Bài tập Kinh tế học vĩ mô: chương trình nâng cao”, trọng tâm là các mô hình của nền kinh tế mở, các mô hình tổng hợp với yêu cầu cao hơn. Quyển 1 cuốn nâng cao bao gồm các chương 1 - chương 6.

Nội dung cơ bản của cuốn sách này là trình bày những bài tập phổ biến nhất thường sử dụng trong kinh tế học vi mô, và cũng được sắp xếp theo trình tự thống nhất với nội dung giáo trình kinh tế vi mô do Bộ GD và ĐT cho phép sử dụng giảng dạy ở các trường Đại Học và Cao Đẳng Sách có tại thư viện khu A, phòng mượn Số phân loại : 338.5076...

Bài 1 : Trong năm 2010 có các chỉ tiêu thống kê của một quốc gia như sau: Chỉ tiêu Giá trị Chỉ tiêu Giá trị Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ gia đình 200 Đầu tư ròng 50 Chi tiêu của chính phủ 100 Tiền lương 230 Tiền lãi cho vay 25 Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50 Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng - 50 Xuất khẩu 100 Chỉ số giá tiêu dùng 2009 100 Nhập khẩu 50 Chỉ số giá tiêu dùng 2010 125 Yêu cầu: a] Tính GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận hàng hoá cuối cùng [ tiếp cận chi tiêu ] và bằng phương pháp tiếp cận thu nhập b] Tính GNP danh nghĩa năm 2010 và tỷ lệ lạm phát năm 2010 Đáp án: 1 điểm Câu a: GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng phương pháp tiếp cận hàng hoá cuối cùng: GDP = C + I + G + EX – IM = 200 + 150 + 100 + 100 – 50 = 500 [ 0,25 điểm] GDP danh nghĩa năm 2010 theo giá thị trường bằng bằng phương pháp tiếp cận thu nhập: GDP = Khấu hao + tiền lương + Tiền lãi + Tiền thuê đất + Lợi nhuận + Thuế gián thu = [150-50] + 230 + 25 + 35 + 60 + 50 = 500 [ 0,25 điểm] Câu b: GNP danh nghĩa = GDP danh nghĩa + Thu nhập yếu tố ròng [NIA] = 500 + [-50] = 450 [ 0,25 điểm] Tỷ lệ lạm phát năm 2010 = [125 – 100 ]./100 = 25% [ 0,25 điểm] - Hết đáp án -- Bài 2: Trong một nền kinh tế đóng, giả sử có các hàm số sau: Hàm tiêu dùng: C= 55 + 0,75Yd Hàm đầu tư: I = 70 + 0,15Y Chi tiêu của chính phủ: G = 100 Hàm thuế ròng: T = 50 + 0,2Y Sản lượng tiềm năng: Y* = 900 Yêu cầu: a] Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình ngân sách của chính phủ? b] Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân bằng mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được?

  1. Từ kết quả câu [b] để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính sách tài chính [hay còn gọi là chính sách tài khoá] như thế nào trong trường hợp chỉ sử dụng công cụ G? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu? Đáp án: 2 điểm a]
  • Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế Hàm tiêu dùng C = 55 + 0,75 [Y – 50 – 0,2Y] = 17,5 + 0,6Y AE = C + I + G = 17,5 + 0,6Y + 70 + 0,15Y + 100 = 187,5 + 0,75Y AE =AD = AS= Y Y = 187,5 + 0,75Y Y = 750 [ 0,5 điểm]
  • Tình hình ngân sách của chính phủ: T = 50 + 0,2. 750 = 200 B = T – G = 200 – 100 = 100 Vậy ngân sách của chính phủ thặng dư một lượng là 100 [ 0,5 điểm ] b] + Các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20. Tính mức sản lượng cân bằng mới: Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 20 ta có I’ = I + 20 = 70 + 0,15Y + 20 = 90 +0,15Y AE’ = C + I’ + G = 17,5 + 0,6Y + 90 + 0,15Y + 100 = 207,5 + 0,75Y AE’ = AD’ = AS Y = 207,5 + 0,75Y Y = 830 [ 0,25 điểm] Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 50 + 0,2. 830 = 216 Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 216 – 200 = 16 [ 0,25 điểm] c] Từ kết quả câu [b] để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính sách tài chính [hay còn gọi là chính sách tài khoá] như thế nào trong trường hợp chỉ sử dụng công cụ G Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* Ta có AE’’ = C + I’ + G’ = 17,5 + 0,6Y* + 90 + 0,15Y* + G’ = 107,5 + 0,75Y* + G’ Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 900 ta có AE’’= AD’’ = Y* 107,5 + 0,75Y* + G’ = Y* 107,5 + 0,75. 900 + G’ = 900 G’= 117,5 [ 0,25 điểm] Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 117,5 -100 = 17,5 [ 0,25 điểm] - Hết đáp án --
  1. Quá trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làm Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng R/D từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN cần phải mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu? Đáp án câu 2: 1 điểm Câu a] [ 0,5 điểm] Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân tiền là 3. Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền [ΔMs] thì cần phải thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB = ΔMs/3,11 = 1000/3,11 = 321 [ 0,5 điểm] Câu b] [ 0,5 điểm] Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25. Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền [ΔMs] thì cần phải thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua trái phiếu từ công chúng một lượng ΔB = ΔMs/3,25 = 1000/3,25 = 307,69. [ 0,5 điểm] - Hết đáp án -- Bài 4: [1 điểm] Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau: Tỷ lệ tiền trong lưu thông so với tiền gửi Cu/D = 0, Tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi [hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc] R/D = 0, a] Nếu ngân hàng nhà nước [NHNN] muốn giảm 1000 tỷ đồng mức cung tiền trên thị trường tiền tệ thông qua hoạt động nghiệp vụ thị trường mở thì NHNN cần phải mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu? b] Quá trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làm Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng R/D từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 tỷ đồng mức cung tiền thì NHNN cần phải mua hay bán trái phiếu chính phủ và bằng bao nhiêu? Đáp án 1 điểm Câu a] [ 0,5 điểm] Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân tiền là 3. Nếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền [ΔMs] thì cần phải thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB = ΔMs/3,11 = 1000/3,11 = 321 [ 0,5 điểm] Câu b] [ 0,5 điểm] Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân tiền mới sẽ là 3,25. Nếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền [ΔMs] thì cần phải thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua trái phiếu từ công chúng một lượng ΔB = ΔMs/3,25 = 1000/3,25 = 307,69. [ 0,5 điểm] - Hết đáp án --

Bài 4: [1 điểm] Nền kinh tế của một quốc gia X đang ở trạng thái cân bằng. Giả sử trong năm 2015 giá dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh. a] Anh chị hãy sử dụng mô hình tổng cung tổng cầu [AS-AD] để mô tả ảnh hưởng của cú sốc này tới nền kinh tế của quốc gia X? b] Với mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính phủ quốc gia X này cần chủ động thực hiện giải pháp nào? Trong trường hợp này chính phủ quốc gia X phải chấp nhận hy sinh mục tiêu nào? Đáp án Câu a: [0,5 điểm]

Vẽ mô hình AS- AD như trên [0,25 điểm] Mô tả: Khi giá dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu của thế giới tăng nhanh thì giá dầu mỏ và giá các loại nguyên liệu trong nước của quốc gia này cũng tăng nhanh Do đó chi phí

ASSR

ASLR AD

C

Y

ASSR

E

Mức giá

A

B P 1

Po

_Y 1 Y_*

P

Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40 = 140 +0,1Y AE’ = C + I’ + G +X - IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+ 0,6Y AE’ =AD’ = AS = Y Y = 2708 + 0,6Y Y = 6770 [ 0,25 điểm] Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374 Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394 Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1394 – 1374 = 20 [ 0,25 điểm] Câu c] [ 0,5 điểm] Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1 = 817 [ 0, điểm] Tình hình cán cân thương mại [xuất khẩu ròng NX]: NX=X-IM=150-0,14Y=150- 0,14= -797, Vậy cán cân thương mại [xuất khẩu ròng NX] thâm hụt một lượng là -797,8 [ 0,25 điểm] Câu d] [ 0,5 điểm] Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 140 + 0,1Y* + G’ + 150 -0,14Y* = 2058 + 0,6Y* + G’ Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 7000 ta có AE’’= AD’’ = Y* 2058 + 0,6Y* + G’ = Y* 2058 + 0,6 + G’ = 7000 G’= 742 [ 0,25 điểm] Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 742 -650 = 92 [ 0,25 điểm] - Hết đáp án --

Bài 5: [2điểm] Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau: Hàm tiêu dùng: C= 1800 + 0,8[Y-T] Hàm đầu tư: I = 100 + 0,1Y Chi tiêu của chính phủ: G = 650 Hàm thuế ròng: T = 40 + 0,2Y Xuất khẩu EX = 150 Hàm nhập khẩu IM = 0,14Y Sản lượng tiềm năng: Y* = 7000 Yêu cầu: a] Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? Hãy nhận xét về tình hình cán cân thương mại [ xuất khẩu ròng NX] tại mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế? b] Giả sử các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40. Tính mức sản lượng cân bằng mới? Tính số tiền thuế chính phủ thu thêm được tại mức sản lượng cân bằng mới và so sánh với số tiền thuế chính phủ thu được ở câu a? c] Tại mức sản lượng cân bằng mới ở câu [b] tính vốn đầu tư và nhận xét về tình hình cán cân thương mại [xuất khẩu ròng NX] tại mức sản lượng cân bằng mới của nền kinh tế?

  1. Từ kết quả câu [b] để đạt được mức sản lượng tiềm năng chính phủ phải sử dụng chính sách tài chính [hay còn gọi là chính sách tài khoá] như thế nào trong trường hợp chỉ sử dụng công cụ G? G phải tăng hay giảm và bằng bao nhiêu? Đáp án: Câu a] [ 0,5 điểm]
  • Xác định mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế Hàm tiêu dùng C = 1800 + 0,8 [Y – 40 – 0,2Y] = 1800+0,64Y -32= 1768+0,64Y AE = C + I + G X-IM = 1768+0,64Y + 100 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2668+ 0,6Y AE =AD = AS Y = 2668 + 0,6Y Y = 6670 [ 0,25 điểm]
  • Tình hình cán cân thương mại [xuất khẩu ròng NX]: NX=X-IM=150-0,14Y=150-0,14= -783, Vậy cán cân thương mại [xuất khẩu ròng NX] thâm hụt một lượng là -783,8 [ 0,25 điểm] Câu b] [ 0,5 điểm] Khi các doanh nghiệp tăng các khoản đầu tư là 40 ta có I’ = I + 40 = 100 + 0,1Y+ 40 = 140 +0,1Y AE’ = C + I’ + G +X - IM = 1768+0,64Y + 140 + 0,1Y + 650+150 -0,14Y = 2708+ 0,6Y AE’ =AD’ = AS Y = 2708 + 0,6Y Y = 6770 [ 0,25 điểm] Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng ở câu a: T = 40 + 0,2. 6670 = 1374 Tiền thuế thu được ở mức sản lượng cân bằng mới: T’ = 40 + 0,2. 6770 = 1394 Vậy số tiền thuế chính phủ thu thêm được là T = T’ – T = 1394 – 1374 = 20 [ 0, điểm] Câu c] [ 0,5 điểm] Vốn đầu tư tại mức sản lượng cân bằng mới I = 140 +0,1Y = 140+0,1 = 817 [ 0, điểm] Tình hình cán cân thương mại [xuất khẩu ròng NX]: NX=X-IM=150-0,14Y=150- 0,14= -797, Vậy cán cân thương mại [xuất khẩu ròng NX] thâm hụt một lượng là -797,8 [ 0,25 điểm] Câu d] [ 0,5 điểm] Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 140 + 0,1Y* + G’ + 150 -0,14Y* = 2058 + 0,6Y* + G’ Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 7000 ta có AE’’= AD’’ = Y* 2058 + 0,6Y* + G’ = Y* 2058 + 0,6 + G’ = 7000 G’= 742 [ 0,25 điểm] Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 742 -650 = 92 [ 0,25 điểm] - Hết đáp án --

Bài 6: [2điểm]

Trong một nền kinh tế mở, giả sử có các hàm số sau: Hàm tiêu dùng: C= 1800 + 0,8[Y-T]

Ta có AE’’ = C + I’ + G’ + X – IM = 1768+0,64Y* + 240 + G’ + 150 -0,14Y* = 2158 + 0,5Y* + G’ Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 6000 ta có AE’’= AD’’ = Y* 2158 + 0,5Y* + G’ = Y* 2158 + 0,5 + G’ = 6000 G’= 842 [ 0,25 điểm] Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải sử dụng chính sách tài chính mở rộng và chi tiêu của chính phủ phải tăng lên một lượng là G = G’ – G = 842 -650 = 1 92 [ 0,25 điểm] - Hết đáp án -- Bài 6: : [1điểm] Có số liệu các thành phần của tổng cầu AD Việt Nam [tỷ đồng theo giá 1994] 2005 2011 Tổng số GDP [Tính theo giá 1994] 393031 584073 Trong đó: 1ổng tích luỹ tài sản I 143291 225882 2êu dùng cuối cùng 280104 437772 Trong đó 2. Nhà nước G 25620 42140 2.2á nhân C 254484 395632 3. Chênh lệch XK HH và dịch vụ [NX] -30364 -

Hãy: a.Điền số thích ứng từ bảng trên vào tổng cầu AD = C + I + G + EX – IM cho hai năm 2005 và 2011 [0 đ] bận xét quan hệ GDP và chi tiêu nội địa A = C + I + G ở hai năm này và bình luận điều này? [0 đ] cãy tính tỷ lệ tăng trưởng GDP năm 2011 so với 2005. [0 đ] Đáp án: aăm 2005 AD = 254484 + 143291 + 25620 + [-30364] = 393031 Năm 2011 AD = 395632 + 225882 + 42140 + [-79581] = 584073 A = C + I + G Năm 2005 A = 254484 + 143291 + 25620 = Năm 2011 A = 395632 + 225882 + 42140 = 663654 bư vậy A > GDP hay nền kinh tế có chi tiêu nội địa lớn hơn sản xuất trong nước nên nhập siêu căng trưởng = 584073/393031 = 1,48 hay 48% - Hết đáp án --

Bài 6: [1điểm] Thị trường tiền tệ một quốc gia có các thông tin sau: tỷ lệ tiền trong lưu thông so tiền gửi Cu/D = 0,4, tỷ lệ dự trữ trên tiền gửi [hay tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu bắt buộc] R/D = 0,

  1. Nếu ngân hàng nhà nước [NHNN] muốn giảm 1000 tỷ đồng cung tiền trên thị trường thông qua một hoạt động thị trường mở. NHNN cần phải làm gì? [0 đ] bá trình cải cách hệ thống tài chính và hiện đại hoá hệ thống ngân hàng đã làm Cu/D giảm từ 0,4 còn 0,3. Tuy nhiên, để giảm áp lực lạm phát, NHNN đã phải tăng R/D từ 0,05 thành 0,1. Nếu NHNN muốn tăng 1000 cung tiền thì lần này hoạt động của thị trường mở sẽ thay đổi như thế nào? [0 đ] Đáp án: Với Cu/D = 0,4 và R/D = 0,05 thì số nhân là 3. aếu ngân hàng nhà nước muốn giảm 1000 cung tiền [ΔM] thì cần phải thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua bán trái phiếu cho công chúng một lượng ΔB = ΔM/3,11 = 1000/3,11 = 321. Với Cu/D = 0,3 và R/D = 0,1 thì số nhân mới sẽ là 3,25. bếu ngân hàng nhà nước muốn tăng 1000 cung tiền [ΔM] thì cần phải thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua mua trái phiếu từ công chúng một lượng ΔB = ΔM/3,25 = 1000/3,25 = 307,69. - Hết đáp án -- Bài 6: [1điểm] Một nền kinh tế đóng giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau: Phía cung a. Hàm sản xuất Y = K0 L0 [ L : lao động và K là vốn sản xuất] b. Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50 Phía cầu c. Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,85.[Y-T] d. Hàm đầu tư I = 20 – 2 r e. Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20 f. Thuế T = 20 Hãy: a. Xác định GDP [0 đ] bới GDP tính được ở câu 1 hãy tính tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và tiết kiệm quốc dân và lãi suất thực cân bằng trên thị trường vốn vay. [0 đ] c. Nếu chính phủ giảm thuế 2 Hãy tính tiết kiệm, đầu tư mới và vẽ đồ thị giải thích kết quả [0 đ] Đáp án: a L và K vào hàm sản xuất Y = 100 b = 10 + 0[100 -20] = 78 => Sp = Y – T – C = 100 – 20 - 78 = 2 SG = T – G = 0 => S = SP + SG = 2 + 0 = 2 Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 2 mà I = 20 – 2 r => 2 = 20 – 2r => 2r = 18 hay r =9; c. Nếu G= 20 thuế giảm 2 nên T -18 C = 10 + 0[100 -18] = 79 => Sp = Y – T – C = 100 – 18 – 79,7 = 2 SG = 18 – 20 = -2 => S = SP + SG = 2 + [-2] = 0. Tại cân bằng thị trường vốn S = I => I = 0 mà I = 20 – 2 r => 0 = 20 – 2r => 2r = 19 hay r =9. Giải thích kết quả do S giảm I không đổi nên lãi suất phải tăng từ 9 lên 9. Nếu ko giải thích được chỉ được 0 điểm

Bài 1. Có số liệu thống kê của Việt Nam về GDP danh nghĩa, mức giá P, cung tiền M2 của Việt Nam như sau :

Năm

GDP danh nghĩa [1000 tỷ] M [1000 tỷ] Mức giá P 2000 442 197 1. 2005 838 649 2. 2012 2951 3094 4. Hãy : a] Tính mức GDP thực tế của các năm 2000, 2012 và tỷ lệ tăng trưởng kinh tế năm 2012 với năm cơ sở là năm 2000. b] Số vòng quay của đồng tiền [tốc độ lưu thông V] c] Tỷ lệ làm phát của nền kinh tế năm 2012 nếu năm cơ sở là năm 2000 d] Nhận xét chính sách tiền tệ của Việt Nam.

Đáp án: Câu a. GDP thực tế = GDP danh nghĩa/ mức giá, kết quả trong bảng Câu b từ công thức M = GDP danh nghĩa => V = GDP danh nghĩa/M ; kết quả trong bảng Câu c Tỷ lệ làm phát bằng 100*[P2012 – P2000]/P2000 ; kết quả trong bảng Năm GDP danh nghĩa [1000 tỷ]

M [

tỷ]

Mức giá P

GDP thực tế [ tỷ]

Vòng quay đồng tiển V

% lạm phát

2000 442 197 1 274 2.

2005 838 649 2 393 1.

2012 2951 3094 4 614 1 198.

Câu d ; áp dụng chính sách tiển tệ mở rộng - Hết đáp án --

Bài 2 Giả nền kinh tế Việt Nam chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa để xuất khẩu: hàng hóa A và B có giá bán trên thị trường Việt Nam và trên thị trường Mỹ như sau Hàng hóa Giá ở Việt Nam [1000 đồng] Giá ở Mỹ [USD] A 200 30 B 500 40 a] Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa VNĐ/USD là 20000 hãy tính tỷ lệ trao đổi giữa hai thị trường hay tỷ giá hối đoái thực tế b] Nhận xét mặt bằng giá tại Việt Nam so với Mỹ c] Nếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phá giá đồng tiền thì tỷ lệ trao đổi sẽ thế nào? d] Nếu tỷ giá hối đoái thực tế giảm thì cán cân thương mại của sẽ thế nào?

Đáp án:

aỷ lệ trao đổi theo công thức

. *

1

P

P

E



Trong đó E tỷ giá hối đoái danh nghĩa, P giá hàng ở VN và P* giá ở Mỹ Tỷ lế = [1/20000]* [[200 + 500]/[30 + 40]]= 700/1400=0. b. Mặt bằng giá tại Việt Nam thâp hơn cếu ngân hàng TW phá giá đồng tiên khi đó tỷ lệ trao đổi sẽ giảm d. NX tăng - Hết đáp án -- Bài 3. [2 điểm] Một nền kinh tế trong dài hạn giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau: Phía cung Hàm sản xuất Y = K0 L0 [ L : lao động và K là vốn sản xuất] Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50 Phía cầu Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.[Y-T]; Hàm đầu tư I = 5 ; Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20; Thuế T = 20 Hãy: a] Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng ở cân bằng Y 0 b] Cho biết xu thế lãi suất trên thị trường vốn vay với mức sản lượng cân bằng Y 0 vừa tính ở ý a] câu 3. c] Với mức sản lượng tính sản lượng cân bằng Y 0 vừa tính ở ý a] câu 3 cho biết trạng thái của nền kinh tế và mô tả bằng Mô hình AS-AD d] Để đưa nền kinh tế đạt trạng thái tự nhiên tức Y 0 = Y* với Y* là sản lượng tự nhiên chính phủ cần phải điều chỉnh thuế theo hướng nào và bao nhiêu?

Đáp án: a. C = 10 + 0[Y – 20] = -5 + 0 AE = -5 + 0 + 5 + 20 => AE = 20 + 0 [2] Tại cân bằng AE = Y [1] Kết hợp [1] và [2] => Y = 20 + 0 => 0 = 20 => Y = b. Tình S S = Y – C – G = 80 – 55 – 20 = 5 I = 5 do vậy S=I nên lãi xuất không đổi tại đây. c. Vì giới hạn nguồn lực K =50 và L=200 nên sản lượng tự nhiên Y* = 100 do vậy với Y 0 = 80 => Y 0 < Y* => kinh tế suy thoái và mô hình như dưới

Y 0 Y*

ADo AD 1

A

ASSR

Mức giá ASLR

P 0 P 1 B

2000 442 197 1 274 2.

2005 838 649 2 393 1.

2012 2951 3094 4 614 1 198.

Câu d ; áp dụng chính sách tiển tệ mở rộng Bài 2 Giả nền kinh tế Việt Nam chỉ sản xuất 2 loại hàng hóa để xuất khẩu: hàng hóa A và B có giá bán trên thị trường Việt Nam và trên thị trường Mỹ như sau Hàng hóa Giá ở Việt Nam [1000 đồng] Giá ở Mỹ [USD] A 200 30 B 500 40 e] Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa VNĐ/USD là 20000 hãy tính tỷ lệ trao đổi giữa hai thị trường hay tỷ giá hối đoái thực tế f] Nhận xét mặt bằng giá tại Việt Nam so với Mỹ g] Nếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phá giá đồng tiền thì tỷ lệ trao đổi sẽ thế nào? h] Nếu tỷ giá hối đoái thực tế giảm thì cán cân thương mại của sẽ thế nào?

Trả lời [mỗi ý 0 điểm]

aỷ lệ trao đổi theo công thức

E. P *

P

 

Trong đó E tỷ giá hối đoái danh nghĩa, P giá hàng ở VN và P* giá ở Mỹ Tỷ lế = [1/20000]* [[200 + 500]/[30 + 40]]= 700/1400=0. b. Mặt bằng giá tại Việt Nam thâp hơn cếu ngân hàng TW phá giá đồng tiên khi đó tỷ lệ trao đổi sẽ giảm d. NX tăng

Bài 3. [2 điểm] Một nền kinh tế trong dài hạn giả định được mô tả bởi hệ thống phương trình như sau: Phía cung Hàm sản xuất Y = K0 L0 [ L : lao động và K là vốn sản xuất] Giới hạn nguồn lực L = 200 và K = 50 Phía cầu Hàm cầu tiêu dùng hộ gia đình C = 10 + 0,75.[Y-T]; Hàm đầu tư I = 5 ; Chi tiêu mua hàng hoá của chính phủ G = 20; Thuế T = 20 Hãy: a] Viết phương trình chi tiêu dự kiến và tính sản lượng ở cân bằng Y 0 b] Cho biết xu thế lãi xuất trên thị trường vốn vay với mức sản lượng cân bằng Y 0 vừa tình câu a] bài 3. c] Với mức sản lượng tính sản lượng cân bằng Y 0 vừa tính câu a] bài 3 cho biết trạng thái của nền kinh tế. d] Để đưa nền kinh tế đạt trạng thái tự nhiên tức Y 0 = Y* với Y* là sản lượng tự nhiên chính phủ cần phải điều chỉnh thuế theo hướng nào và bao nhiêu?

Trả lời [mỗi ý 0 điểm]

  1. C = 10 + 0[Y – 20] = -5 + 0 AE = -5 + 0 + 5 + 20 => AE = 20 + 0 [2] Tại cân bằng AE = Y [1] Kết hợp [1] và [2] => Y = 20 + 0 => 0 = 20 => Y = f. Tình S S = Y – C – G = 80 – 55 – 20 = 5 I = 5 do vậy S=I nên lãi xuất không đổi tại đây. g. Vì giới hạn nguồn lực K =50 và L=200 nên sản lượng tự nhiên Y* = 100 do vậy với Y 0 = 80 => Y 0 < Y* => kinh tế suy thoái và mô hình như dưới
  1. Chính phủ phải kích cầu bằng cách giảm thuế một lượng ΔT Áp dụng công thức ΔY = - mxΔT hay lắp vào T  T  T rồi tính lại bình thường ΔY = Y* - Y 0 = 100 – 80 = 20 mà ΔY = - mxΔT => ΔT = ΔY/m m = 0/ [1 - 0] = 3 ΔG = 20/3 = 6. có thể thay vào công thức tình AE rồi tình lại thế Y* vào phương trình cuối để giải - Hết đáp án -- Bài 3. [2 điểm] Nền kinh tế có các hàm sau:

C = 400 + 0,8Yd ; I = 200 ; G = 500 ; EX = 100; T = 0,2 Y ; IM = 0,04Y

Y 0 Y*

ADo AD 1

A

ASSR

Mức giá ASLR

P 0 P 1 B

Cán cân ngân sách: T’ – G = 0,2 – 500 = 140

Cán cân ngân sách của chính phủ thặng dư 140 [ 0,25 điểm]

Vẽ đồ thị: [ 0,25 điểm] T,G

T= 0,2 Y 1

500 G=

0

3200 Y

Cán cân thương mại: EX – IM’ = 100 - 0,04 = - 28

Cán cân thương mại thâm hụt 28 [ 0,25 điểm]

Vẽ đồ thị: [ 0,25 điểm]

EX, IM

IM= 0,04 Y 1

100 EX=

0

3200 Y

  1. Từ kết quả ở câu b, để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500, trong trường hợp

chính phủ chỉ sử dụng công cụ G thì G phải tăng hay giảm và mức tăng hay giảm bằng

bao nhiêu?

Gọi G’ là mức chi tiêu của chính phủ để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y*

Ta có AE’’ = C’ + I’ + G’ + EX – IM = 380+0,64Y + 300 +G’ + 100 -0,04Y = 780 +

0,6Y+ G’

Tại mức sản lượng tiềm năng Y* = 3500 ta có AE’’= AD’’ = Y*

780 + 0,6Y*+ G’= Y* 780 + 0,6+ G’= 3500 G’= 650

Vậy để đạt được mức sản lượng tiềm năng Y* chính phủ phải giảm chi tiêu của chính phủ

[ chính sách tài khóa thu hẹp hay thắt chặt] một lượng là ΔG= G’ – G = 650 -500 = 150

[ 0,5điểm]

- Hết đáp án --

Bài 3 [1 điểm]:

Một nền kinh tế có lượng tiền cơ sở là 500 tỷ; tiền mặt lưu hành ngoài ngân hàng 60 tỷ;

tiền gửi trong ngân hàng 300 tỷ; lượng tiền dự trữ bắt buộc 42 tỷ; lượng tiền dự trữ tuỳ ý

18 tỷ.

  1. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?
  1. Nếu ngân hàng Trung Ương mua một lượng trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ thì mức

cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?

  1. Việc mua trái phiếu của ngân hàng Trung Ương trong trường hợp ở câu b có tác động đối với tổng cầu, sản lượng, việc làm, mức giá của nền kinh tế như thế nào? Minh họa trên đồ thị? Đáp án: a. Xác định số nhân tiền tệ và mức cung tiền của nền kinh tế?

Chủ Đề