el dimecres, maig 27, 2020
És propi de la Història el coneixement i anàlisi del passat, tant en sí mateix, és a dir, objecte d’estudi intrínsec, com en relació amb el present, és a dir, per a una millor comprensió del mateix. Aquesta funció i la utilitat que se’n deriven s’accentuen en els temps presents per causa de l’acceleració dels canvis socials i tècnics a escala global. La perspectiva històrica és sempre essencial per a una correcta identificació dels debats i qüestions que la societat té plantejats.
Què pot aportar el màster en Història i identitats en el Mediterrani Occidental a un historiador en formació?
El Màster aporta la formació com a investigador en arxius per mitjà de l’estudi interdisciplinari del món mediterrani al llarg dels segles XVI a XIX en sí mateix i en les seves relacions amb el món més ampli, precisament quan aquest món estava esdevenint creixement interrelacionat, l’anomenada primera globalització. Cal entendre la regió mediterrània en un sentit geogràfic més ampli que no pas el de les estrictes zones litorals més immediates: això és així per factors mediambientals i per dinàmiques històriques específiques, les quals el posaven en relació amb altres regions del globus.
Quina és l’aportació de la teva assignatura al pla d’estudis i què es trobaran els estudiants amb ella?
“Jerarquies i dinàmica social” té com a objecte l’estudi de la societat en el món mediterrani europeu de l’Edat Moderna d’una manera contextualitzada amb factors econòmics, polítics, religiosos i culturals. L’estructura estamental i les dinàmiques de mobilitat ascendent i descendent van donar lloc a nous tipus socials i formes de vida professional: patriciats urbans, noblesa de toga, cortesans, inversors i rendistes, pobres vegonyants, escriptors i artistes. L’assignatura posa de relleu les relacions amb el món extramediterrani, sempre intenses.
El Dr. Xavier Gil ens explica breument els eixos de la seva assignatura en aquest vídeo:
Més informació sobre el màster en aquest vídeo i a la pàgina web [enllaç].
Categoriés: Uncategorized
el dimecres, maig 27, 2020
Quin creus que hauria de ser el paper de la història, com a ciència humana, en el context actual?
És propi de la Història el coneixement i anàlisi del passat, tant en sí mateix, és a dir, objecte d’estudi intrínsec, com en relació amb el present, és a dir, per a una millor comprensió del mateix. Aquesta funció i la utilitat que se’n deriven s’accentuen en els temps presents per causa de l’acceleració dels canvis socials i tècnics a escala global. La perspectiva històrica és sempre essencial per a una correcta identificació dels debats i qüestions que la societat té plantejats.
Què pot aportar el màster en Història i identitats en el Mediterrani Occidental a un historiador en formació?
El Màster aporta la formació com a investigador en arxius per mitjà de l’estudi interdisciplinari del món mediterrani al llarg dels segles XVI a XIX en sí mateix i en les seves relacions amb el món més ampli, precisament quan aquest món estava esdevenint creixement interrelacionat, l’anomenada primera globalització. Cal entendre la regió mediterrània en un sentit geogràfic més ampli que no pas el de les estrictes zones litorals més immediates: això és així per factors mediambientals i per dinàmiques històriques específiques, les quals el posaven en relació amb altres regions del globus.
Quina és l’aportació de la teva assignatura al pla d’estudis i què es trobaran els estudiants amb ella?
“Jerarquies i dinàmica social” té com a objecte l’estudi de la societat en el món mediterrani europeu de l’Edat Moderna d’una manera contextualitzada amb factors econòmics, polítics, religiosos i culturals. L’estructura estamental i les dinàmiques de mobilitat ascendent i descendent van donar lloc a nous tipus socials i formes de vida professional: patriciats urbans, noblesa de toga, cortesans, inversors i rendistes, pobres vegonyants, escriptors i artistes. L’assignatura posa de relleu les relacions amb el món extramediterrani, sempre intenses.
El Dr. Xavier Gil ens explica breument els eixos de la seva assignatura en aquest vídeo:
Més informació sobre el màster en aquest vídeo i a la pàgina web [enllaç].
Categoriés: Uncategorized
Euro 2020 đã phải hoãn sang năm 2021 và Nga có thể là nước chủ nhà duy nhất - Ảnh: Reuters
Theo kế hoạch ban đầu VCK Euro 2020 có 24 đội tham dự và sẽ được tổ chức ở 12 thành phố thuộc 12 quốc gia khác nhau. Nhưng dịch COVID-19 bùng phát đã khiến giải đấu danh giá nhất châu Âu này bị tạm hoãn cho đến tháng 6 năm 2021.
Trước tình hình dịch bệnh lây lan như thế, việc tổ chức ở nhiều nơi sẽ càng nguy hiểm và tốn kém nên UEFA dự định thay đổi chỉ chọn một nước chủ nhà duy nhất. Theo tờ Le Parisien, Nga là ứng viên số 1 với nhiều nguyên nhân.
Đầu tiên là Nga có tỷ lệ nhiễm COVID-19 tương đối thấp trong suốt 9 tháng đầu tiên của đại dịch. Kế đến là Nga vẫn bảo trì tốt các cơ sở hạ tầng được xây dựng khi tổ chức World Cup 2018./.
Theo tuoitre.vn
Giải vô địch bóng đá châu Âu [UEFA European Championship, tên thường gọi: UEFA Euro hay Euro] là giải bóng đá quốc tế dành cho các đội tuyển quốc gia nam của các thành viên Liên đoàn bóng đá châu Âu [UEFA], nhằm xác định nhà vô địch châu lục của châu Âu. Giải đấu thường được tổ chức bốn năm một lần kể từ năm 1960, ngoại trừ giải năm 2020 được tổ chức vào năm 2021 do đại dịch COVID-19 đang diễn ra ở châu Âu. Được lên lịch vào các năm chẵn giữa các giải đấu World Cup, ban đầu nó được gọi là Cúp các quốc gia châu Âu, và được đổi thành tên hiện tại vào năm 1968. Bắt đầu từ giải đấu năm 1996, các chức vô địch cụ thể thường được gọi là " UEFA Euro [năm]"; thể thức này kể từ đó đã được áp dụng trở lại cho các giải đấu trước 1996.
Pháp | Liên Xô |
2–1 [s.h.p.][1] | Nam Tư |
Tiệp Khắc |
2–0 | Pháp |
4 | |
1964 Chi tiết |
Tây Ban Nha | Tây Ban Nha |
2–1 | Liên Xô |
Hungary |
3–1 [s.h.p.][1] | Đan Mạch |
4 |
1968 Chi tiết |
Ý | Ý |
1–1 [s.h.p.] Play-off 2-0 |
Nam Tư |
Anh |
2–0 | Liên Xô |
4 |
1972 Chi tiết |
Bỉ | Tây Đức |
3–0 | Liên Xô |
Bỉ |
2–1 | Hungary |
4 |
1976 Chi tiết |
Nam Tư | Tiệp Khắc |
2–2 [s.h.p.] [5–3] [11m] |
Tây Đức |
Hà Lan |
3–2 [s.h.p.][1] | Nam Tư |
4 |
1980 Chi tiết |
Ý | Tây Đức |
2–1 | Bỉ |
Tiệp Khắc |
1–1 [s.h.p.] [9–8] [11m] |
Ý |
8 |
Bắt đầu từ kỳ Euro 1984, không có trận tranh hạng 3. Do đó, không có vị trí thứ 3 và vị trí thứ 4 được trao giải thưởng. Thay vào đó, vòng bán kết được liệt kê theo thứ tự chữ cái.
1984 Chi tiết |
Pháp | Pháp |
2–0 | Tây Ban Nha |
Bồ Đào Nha và Đan Mạch | 8 |
1988 Chi tiết |
Tây Đức | Hà Lan |
2–0 | Liên Xô |
Tây Đức và Ý | 8 |
1992 Chi tiết |
Thụy Điển | Đan Mạch |
2–0 | Đức |
Hà Lan và Thụy Điển | 8 |
1996 Chi tiết |
Anh | Đức |
2–1 [h.p] [2] | Cộng hòa Séc |
Anh và Pháp | 16 |
2000 Chi tiết |
Bỉ & Hà Lan |
Pháp |
2–1 [h.p] [2] | Ý |
Bồ Đào Nha và Hà Lan | 16 |
2004 Chi tiết |
Bồ Đào Nha | Hy Lạp |
1–0 | Bồ Đào Nha |
Hà Lan và Cộng hòa Séc | 16 |
2008 Chi tiết |
Áo & Thụy Sĩ |
Tây Ban Nha |
1–0 | Đức |
Nga và Thổ Nhĩ Kỳ | 16 |
2012 Chi tiết |
Ba Lan & Ukraina |
Tây Ban Nha |
4–0 | Ý |
Bồ Đào Nha và Đức | 16 |
2016 Chi tiết |
Pháp | Bồ Đào Nha |
1–0 [s.h.p.][1] | Pháp |
Đức và Wales | 24 |
2020 Chi tiết |
Liên đoàn bóng đá châu Âu | Ý |
1–1 [s.h.p.][1] [3–2][p][2] |
Anh |
Đan Mạch và Tây Ban Nha | 24 |
2024 Chi tiết |
Đức | 24 |
[1] Trận đấu kết thúc sau hai hiệp phụ.
[2] Trận đấu kết thúc theo luật bàn thắng vàng hay "luân lưu".
Đội vô địch và á quânSửa đổi
Đức | 3 [19721, 19801, 1996] | 3 [19761, 1992, 2008] |
Tây Ban Nha | 3 [1964*, 2008, 2012] | 1 [1984] |
Ý | 2 [1968*, 2020] | 2 [2000, 2012] |
Pháp | 2 [1984*, 2000] | 1 [2016*] |
Nga | 1 [1960]2 | 3 [1964, 1972, 1988]2 |
Cộng hòa Séc | 1 [19763] | 1 [1996] |
Bồ Đào Nha | 1 [2016] | 1 [2004*] |
Hà Lan | 1 [1988] | – |
Đan Mạch | 1 [1992] | – |
Hy Lạp | 1 [2004] | – |
Serbia | – | 2 [1960, 1968]4 |
Bỉ | – | 1 [1980] |
Anh | – | 1 [2020] |
Bản đồ các quốc gia vô địch châu Âu *: đội chủ nhà1: với tư cách là Tây Đức2: với tư cách là Liên Xô3: với tư cách là Tiệp Khắc4: với tư cách là Nam Tư
Kết quả của các nước chủ nhàSửa đổi
1960 | Pháp | Hạng tư |
1964 | Tây Ban Nha | Vô địch |
1968 | Ý | Vô địch |
1972 | Bỉ | Hạng ba |
1976 | Nam Tư | Hạng tư |
1980 | Ý | Hạng tư |
1984 | Pháp | Vô địch |
1988 | Tây Đức | Bán kết |
1992 | Thụy Điển | Bán kết |
1996 | Anh | Bán kết |
2000 | Hà Lan | Bán kết |
Bỉ | Vòng bảng | |
2004 | Bồ Đào Nha | Á quân |
2008 | Áo Thụy Sĩ |
Vòng bảng |
2012 | Ba Lan Ukraina |
Vòng bảng |
2016 | Pháp | Á quân |
2020 | Azerbaijan România |
không vượt qua vòng loại |
Hungary Nga Scotland |
Vòng bảng | |
Đức Hà Lan |
Vòng 16 đội | |
Đan Mạch Tây Ban Nha |
Bán kết | |
Anh | Á quân | |
Ý | Vô địch | |
2024 | Đức | Chưa xác định |
Kết quả của đương kim vô địchSửa đổi
1964 | Liên Xô | Á quân |
1968 | Tây Ban Nha | Không vượt qua vòng loại |
1972 | Ý | Không vượt qua vòng loại |
1976 | Tây Đức | Á quân |
1980 | Tiệp Khắc | Hạng ba |
1984 | Tây Đức | Vòng bảng |
1988 | Pháp | Không vượt qua vòng loại |
1992 | Hà Lan | Bán kết |
1996 | Đan Mạch | Vòng bảng |
2000 | Đức | Vòng bảng |
2004 | Pháp | Tứ kết |
2008 | Hy Lạp | Vòng bảng |
2012 | Tây Ban Nha | Vô địch |
2016 | Tây Ban Nha | Vòng 16 đội |
2020 | Bồ Đào Nha | Vòng 16 đội |
2024 | Ý | Chưa xác định |
Cầu thủ xuất sắc nhấtSửa đổi
1996 | Matthias Sammer |
2000 | Zinédine Zidane |
2004 | Theodoros Zagorakis |
2008 | Xavi |
2012 | Andrés Iniesta |
2016 | Antoine Griezmann |
2020 | Gianluigi Donnarumma |
Vua phá lướiSửa đổi
1960 | François Heutte Valentin Ivanov Viktor Ponedelnik Milan Galić Dražan Jerković |
2 |
1964 | Ferenc Bene Dezső Novák Jesús María Pereda |
2 |
1968 | Dragan Džajić | 2 |
1972 | Gerd Müller | 4 |
1976 | Dieter Müller | 4 |
1980 | Klaus Allofs | 3 |
1984 | Michel Platini | 9 |
1988 | Marco van Basten | 5 |
1992 | Henrik Larsen Karlheinz Riedle Dennis Bergkamp Tomas Brolin |
3 |
1996 | Alan Shearer | 5 |
2000 | Patrick Kluivert Savo Milošević |
5 |
2004 | Milan Baroš | 5 |
2008 | David Villa | 4 |
2012 | Mario Mandžukić Mario Gómez Mario Balotelli Cristiano Ronaldo Alan Dzagoev Fernando Torres [W] |
3 |
2016 | Antoine Griezmann | 6 |
2020 | Patrik Schick Cristiano Ronaldo [W] |
5 |
Bản đồ thành tích tốt nhất của các quốc gia tham dự giải Ghi chú
- H1 – Vô địch
- H2 – Á quân
- H3 – Hạng ba [từ năm 1960 đến năm 1980]
- H4 – Hạng tư [từ năm 1960 đến năm 1980]
- BK – Bán kết [kể từ năm 1984]
- TK – Tứ kết [kể từ năm 1996]
- V16 – Vòng 16 đội [kể từ năm 2016]
- VB – Vòng bảng [kể từ năm 1980]
- Q — Đã vượt qua vòng loại của giải đấu sắp tới
- • — Không vượt qua vòng loại
- × — Không tham dự / Bị cấm tham dự
- — Đội chủ nhà
Số đội tham dự vòng chung kết của mỗi giải đấu được viết trong ngoặc.
Albania | × | • | • | • | x | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | CXĐ | 1
Anh | × | • | H3 | • | • | VB | • | VB | VB | BK | VB | TK | • | TK | V16 | H2 | CXĐ | 10
Áo | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | VB | V16 | CXĐ | 3
Ba Lan | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | VB | TK | VB | CXĐ | 4
Bắc Ireland | × | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | V16 | • | CXĐ | 1
Bắc Macedonia | Một phần của Nam Tư | • | • | • | • | • | • | VB | CXĐ | 1||||||||
Bỉ | × | • | • | H3 | • | H2 | VB | • | • | • | VB | • | • | • | TK | TK | CXĐ | 6
Bồ Đào Nha | • | • | • | • | • | • | BK | • | • | TK | BK | H2 | TK | BK | H1 | V16 | CXĐ | 8
Bulgaria | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | VB | • | • | • | • | CXĐ | 2
Croatia | Một phần của Nam Tư | TK | • | VB | TK | VB | V16 | V16 | CXĐ | 6||||||||
Đan Mạch | • | H4 | • | • | • | • | BK | VB | H1 | VB | VB | TK | • | VB | • | BK | CXĐ | 9
Đức 1 | × | × | • | H1 | H2 | H1 | VB | BK | H2 | H1 | VB | VB | H2 | BK | BK | V16 | H | 14
Hà Lan | × | • | • | • | H3 | VB | • | H1 | BK | TK | BK | BK | TK | VB | • | V16 | CXĐ | 10
Hungary | • | H3 | • | H4 | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | V16 | VB | CXĐ | 4
Hy Lạp | • | × | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | H1 | VB | TK | • | • | CXĐ | 4
Iceland | x | • | x | x | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | TK | • | CXĐ | 1
Ireland | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | VB | V16 | • | CXĐ | 3
Latvia | Một phần của Liên Xô | • | • | VB | • | • | • | • | CXĐ | 1||||||||
Na Uy | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | • | • | • | CXĐ | 1
Nga 2 | H1 | H2 | H4 | H2 | • | • | • | H2 | VB | VB | • | VB | BK | VB | VB | VB | CXĐ | 12
Pháp | H4 | • | • | • | • | • | H1 | • | VB | BK | H1 | TK | VB | TK | H2 | V16 | CXĐ | 10
Phần Lan | x | x | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | CXĐ | 1
România | • | • | • | • | • | • | VB | • | • | VB | TK | • | VB | • | VB | • | CXĐ | 5
Scotland | × | × | • | • | • | • | • | • | VB | VB | • | • | • | • | • | VB | CXĐ | 3
Cộng hòa Séc 3 | H3 | • | • | • | H1 | H3 | • | • | • | H2 | VB | BK | VB | TK | VB | TK | CXĐ | 10
Serbia 4 | H2 | • | H2 | • | H4 | • | VB | • | × [5] | × | TK | • | • | • | • | • | CXĐ | 5
Slovakia | Một phần của Tiệp Khắc | • | • | • | • | • | V16 | VB | CXĐ | 2||||||||
Slovenia | Một phần của Nam Tư | • | VB | • | • | • | • | • | CXĐ | 1||||||||
Tây Ban Nha | × | H1 | • | • | • | VB | H2 | VB | • | TK | TK | VB | H1 | H1 | V16 | BK | CXĐ | 11
Thổ Nhĩ Kỳ | • | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | TK | • | BK | • | VB | VB | CXĐ | 5
Thụy Điển | × | • | • | • | • | • | • | • | BK | • | VB | TK | VB | VB | VB | V16 | CXĐ | 7
Thụy Sĩ | × | • | • | • | • | • | • | • | • | VB | • | VB | VB | • | V16 | TK | CXĐ | 5
Ukraina | Một phần của Liên Xô | × [6] | • | • | • | • | VB | VB | TK | CXĐ | 3|||||||
Wales | x | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | BK | V16 | CXĐ | 2
Ý | × | • | H1 | • | • | H4 | • | BK | • | VB | H2 | VB | TK | H2 | TK | H1 | CXĐ | 10
1: Tính cả các lần tham dự với tư cách là Tây Đức
2: Tính cả các lần tham dự với tư cách là Liên Xô và một lần với tư cách là Cộng đồng các Quốc gia Độc lập
3: Tính cả các lần tham dự với tư cách là Tiệp Khắc
4: Tính cả các lần tham dự với tư cách là Nam Tư
*: Lùi lại 1 năm do đại dịch COVID-19
Các đội chưa từng tham dự vòng chung kết Euro Andorra, Armenia, Azerbaijan, Belarus, Bosna và Hercegovina, Síp, Estonia, Quần đảo Faroe, Gruzia, Gibraltar, Israel, Kazakhstan, Kosovo, Liechtenstein, Litva, Luxembourg, Malta, Moldova, Montenegro, San Marino.Dưới đây là thống kê giải đầu tiên mà các đội tuyển giành quyền vào chơi một vòng chung kết Euro.
1960 | Cộng hòa Séc[7] Pháp Nga[8] Serbia[9] |
1964 | Đan Mạch Tây Ban Nha Hungary |
1968 | Anh Ý |
1972 | Bỉ Đức[10] |
1976 | Hà Lan |
1980 | Hy Lạp |
1984 | Bồ Đào Nha România |
1988 | Cộng hòa Ireland |
1992 | Scotland Thụy Điển |
1996 | Bulgaria Croatia Thụy Sĩ Thổ Nhĩ Kỳ |
2000 | Na Uy Slovenia |
2004 | Latvia |
2008 | Áo Ba Lan |
2012 | Ukraina |
2016 | Albania Iceland Bắc Ireland Slovakia Wales |
2020 | Phần Lan Bắc Macedonia |
[tính đến mùa giải 2020]
Chú thíchĐội vô địch Euro |
01. | Ý | 53 | 27 | 13 | 13 | 78 | 55 | +23 | 94 |
02. | Đức | 45 | 21 | 18 | 6 | 52 | 31 | +21 | 81 |
03. | Tây Ban Nha | 46 | 21 | 15 | 10 | 68 | 42 | +26 | 78 |
04. | Pháp | 43 | 21 | 12 | 10 | 69 | 50 | +19 | 75 |
05. | Hà Lan | 39 | 20 | 8 | 11 | 65 | 41 | +24 | 68 |
06. | Bồ Đào Nha | 39 | 19 | 10 | 10 | 56 | 38 | +18 | 67 |
07. | Anh | 38 | 15 | 13 | 10 | 51 | 37 | +14 | 58 |
08. | Cộng hòa Séc | 37 | 15 | 7 | 15 | 47 | 49 | −2 | 52 |
09. | Nga | 36 | 13 | 7 | 16 | 40 | 52 | −12 | 46 |
10. | Đan Mạch | 33 | 10 | 6 | 17 | 42 | 50 | −8 | 36 |
11. | Bỉ | 22 | 11 | 2 | 9 | 31 | 28 | +3 | 35 |
12. | Croatia | 22 | 9 | 6 | 7 | 30 | 28 | +2 | 33 |
13. | Thụy Điển | 24 | 7 | 7 | 10 | 30 | 28 | +2 | 28 |
14. | Hy Lạp | 16 | 5 | 3 | 8 | 14 | 20 | −6 | 18 |
15. | Thụy Sĩ | 18 | 3 | 8 | 7 | 16 | 24 | −8 | 17 |
16. | Wales | 10 | 5 | 1 | 4 | 13 | 12 | +1 | 16 |
17. | Thổ Nhĩ Kỳ | 18 | 4 | 2 | 12 | 14 | 30 | −16 | 14 |
18. | Ba Lan | 14 | 2 | 7 | 5 | 11 | 15 | −4 | 13 |
19. | Serbia | 14 | 3 | 2 | 9 | 22 | 39 | −17 | 11 |
20. | Hungary | 11 | 2 | 4 | 5 | 14 | 20 | −6 | 10 |
21. | Ukraina | 11 | 3 | 0 | 8 | 8 | 19 | −11 | 9 |
22. | Iceland | 5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 9 | −1 | 8 |
23. | Áo | 10 | 2 | 2 | 6 | 7 | 12 | −5 | 8 |
24. | Scotland | 9 | 2 | 2 | 5 | 5 | 10 | −5 | 8 |
25. | România | 16 | 1 | 5 | 10 | 10 | 21 | −11 | 8 |
26. | Cộng hòa Ireland | 10 | 2 | 2 | 6 | 6 | 17 | −11 | 8 |
27. | Slovakia | 7 | 2 | 1 | 4 | 5 | 13 | −8 | 7 |
28. | Na Uy | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
29. | Bulgaria | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 13 | −9 | 4 |
30. | Bắc Ireland | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 3 | −1 | 3 |
31. | Albania | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 3 |
32. | Phần Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 3 | −2 | 3 |
33. | Slovenia | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 |
34. | Latvia | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | −4 | 1 |
35. | Bắc Macedonia | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Cập nhật lần cuối: 12/7/2020.
1960 | Gavriil Kachalin | Liên Xô |
1964 | José Villalonga | Tây Ban Nha |
1968 | Ferruccio Valcareggi | Ý |
1972 | Helmut Schön | Tây Đức |
1976 | Václav Ježek | Tiệp Khắc |
1980 | Jupp Derwall | Tây Đức |
1984 | Michel Hidalgo | Pháp |
1988 | Rinus Michels | Hà Lan |
1992 | Richard Møller-Nielsen | Đan Mạch |
1996 | Berti Vogts | Đức |
2000 | Roger Lemerre | Pháp |
2004 | Otto Rehhagel | Hy Lạp |
2008 | Luis Aragonés | Tây Ban Nha |
2012 | Vicente del Bosque | Tây Ban Nha |
2016 | Fernando Santos | Bồ Đào Nha |
2020 | Roberto Mancini | Ý |
- Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu
- ^ “2005/2006 season: final worldwide matchday to be ngày 14 tháng 5 năm 2006”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 19 tháng 12 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2012.
- ^ Roxborough, Scott [ngày 24 tháng 6 năm 2015]. “Amid FIFA Scandal, EBU Buys Euro 2016 Rights”. The Hollywood Report. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Delaunay's dream realised in France”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 30 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012.
- ^ “The Henri Delaunay Cup”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 28 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2012.
- ^ Vượt qua vòng loại nhưng bị cấm tham dự vì chiến tranh Nam Tư, đội tuyển Đan Mạch được UEFA cho thay thế
- ^ Thuộc Cộng đồng các Quốc gia Độc lập
- ^ Từ năm 1960 đến năm 1992, Cộng hòa Séc thi đấu với tên gọi Tiệp Khắc.
- ^ Từ năm 1960 đến năm 1988, Nga thi đấu với tên gọi Liên Xô và năm 1992 với tên gọi CIS.
- ^ Từ năm 1960 đến năm 2000, Serbia thi đấu với tên gọi Nam Tư.
- ^ Từ năm 1960 đến năm 1988, Đức thi đấu với tên gọi Tây Đức.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giải vô địch bóng đá châu Âu. |
- Trang web chính thức