Dự toán kinh phí xây dựng phần mềm

Hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn lương chuyên gia theo Thông tư 11/2021/tt-bxd của BỘ xây dựng. Hướng dẫn xác định chi phí lương chuyên gia thay thế Thông tư 16/2019/TT-BXD. ban hành ngày 31/8/2021 và có hiệu lực từ ngày 15/10/2021

Hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn mới nhất

Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản chi phí: chi phí chuyên gia [Ccg]; chi phí quản lý [Cql]; chi phí khác [Ck]; thu nhập chịu thuế tính trước [TL]; thuế giá trị gia tăng [GTGT] và chi phí dự phòng [Cdp]. Các khoản chi phí được xác định cụ thể như sau:

1, Chi phí chuyên gia [Ccg]: xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia [số lượng tháng-người, ngày-người hoặc giờ-người] và tiền lương của chuyên gia tư vấn.

a] Số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia [gồm các kỹsư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên…]: xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, khối lượng công việc, tiến độ thực hiện của từng loại công việc tư vấn, yêu cầu về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của từng loại chuyên gia tư vấn… Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn và phải phù hợp với phạm vi công việc, khối lượng công việc, nội dung, tiến độ thực hiện của công việc tư vấn cần lập dự toán.

b] Tiền lương chuyên gia tư vấn xác định trên cơ sở đơn giá ngày công chuyên gia tư vấn theo hướng dẫn tại Bảng 6.3 Phụ lục này.

Trường hợp liên danh với nhà thầu nước ngoài hoặc là nhà thầu phụ của nhà thầu nước ngoài, thì tiền lương chuyên gia tư vấn trong nước xác định trên cơ sở tham khảo mức lương chuyên gia Việt Nam làm việc theo các hợp đồng với nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam; hoặc mức lương chuyên gia Việt Nam do các tổ chức quốc tế hướng dẫn đối với tư vấn trong nước làm việc cho tổ chức tư vấn nước ngoài tại Việt Nam; hoặc xác định trên cơ sở đơn giá ngày công của chuyên gia tư vấn theo hướng dẫn tại Bảng 6.3 Phụ lục này .

2, Chi phí quản lý [Cql] bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động của bộ phận quản lý, điều hành tổ chức tư vấn [tiền lương của bộ phận quản lý], chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn; chi phí văn phòng làm việc; chi phí xã hội [đóng quỹbảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,…theo quy định thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn]; mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản chi phí quản lý khác có liên quan đến hoạt động của tổ chức tư vấn.

Chi phí quản lý xác định bằng tỷ lệ phần trăm [%] của chi phí chuyên gia, cụ thể tại Bảng 6.1:

Bảng 6.1: TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ

Chi phí chuyên gia [tỷ đồng]< 11 ÷ 

Chủ Đề