Dung dịch X chứa 19 5 gam hỗn hợp metylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M

Dung dịch X chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Hãy cho biết dung dịch X đó tác dụng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?

A.

A: 200 ml.

B.

B:300 ml.

C.

C:350 ml.

D.

D: 250 ml.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Chỉ có glyxin phản ứng với KOH

Vậy đáp án là B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học - Amin và Amino axit - Hóa học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Tơ nilon–6,6 là:

  • Dung dịch X chứa 19,5 gam hỗn hợp etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M. Hãy cho biết dung dịch X đó tác dụng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?

  • Để lâu anilin trong không khí, nó dần dần ngả sang màu nâu đen, do anilin

  • Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là:

  • Đốt cháy hết m gam hỗn hợp amin X gồm hai amin no, đơn chức mạch hở thu được a gam nước và V lít CO2 [đktc]. Mối liên hệ giữa m, a, V là:

  • Dãynàosauđâygồmcácchấtđượcsắpxếptheothứtựtăngdầnlựcbazo:

  • Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y [gồm 3 khí] và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít [đktc] khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là ?

  • Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol

    , x mol
    và y mol
    . Các giá trị x, y tương ứng là:

  • Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Dung dịch nào sau đây làm quì tím hóa xanh?

  • Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y [MX < MY, được trộn với số mol bằng nhau] tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây là không chính xác ?

  • Hỗnhợp X gồm phenol vàanilin. Lấy m gam X tácdụngvừađủvới 200 ml dung dịchHCl 1M thuđượchỗnhợp Y. Cho hỗnhợp Y tácdụnghếtvới 500 ml dung dịchNaOH 1M, rồicôcạnthấycònlại 31,3 gam chấtrắn khan. Giátrịcủa m là ?

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X chứa trimetylamin và hexametylenđiamin cần dùng 0,715 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác cho 24,54 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là.

  • Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X, nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, dimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được lượng muối là ?

  • Cho Etylamin phản ứng với CH3I [tỉ lệ mol 1:1] thu được chất?

  • Chấtnàosauđâycótínhbazoyếunhất

  • Trung hòa 6,75 gam amin no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,225 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là

  • Cho cácphátbiểu sau: [a] Tinh bột, tripanmitin và lòngtrắngtrứngđều bị thủy phân trong môi trườngkiềm, đun nóng [b]Xenlulozo là chấtrắndạngsợi, màutrắng ,không tan trong nước. [c] Anđehit thể hiệntính khử khi cho tácdụngvới dung dịch

    . [d] Ở điềukiệnthường, etylamin là chấtlỏng, tannhiều trong nước . [e]Metylamin có lựcbazolớn hơn lựcbazocủaetylamin. [g] Muốimononatricủaaxit glutamic đượcdùnglàmbộtngọt [mì chính]. [h] Có thể phân biệtaxitfomic và but – 1 – in bằng dung dịch
    . [k]Dungdịchanilinlàm quỳ tímhóa xanh. Số phátbiểuđúng là:

  • Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etylamin và propyl amin [có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1] tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là ?

  • Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 23,6% cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:

  • Phát biểu sai là

  • Anilin [C6H5NH2] tạo kết tủa trắng khi cho vào:

  • Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?

  • Cho các chất C6H5OH [X]; C6H5NH2[Y]; CH3NH2[Z] và HCOOCH3[T]. Chất không làm đổi màu quỳ tím là:

  • Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam

    cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:

  • Cho 9,3 gam anilintácdụngvớibromdưthìthuđược m gam kếttủa. Giátrịcủa ma là

  • Cho 0,15 mol H2NC3H5[COOH]2 [axit glutamic] vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:

  • X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08g X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là ?

  • Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:

  • Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetit, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH [đun nóng] là:

  • Cho 4,5 gam etylamin [C2H5­NH2] tác dụng hết với axit HCl. Khối lượng muối thu được là:

  • Chấtnàosauđâycótínhbazoyếunhất:

  • Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

  • Đốtcháyhoàntoàn m gam hỗnhợp X gồm 2 aminđơnchứctrong oxy được 0,09 mol CO2, 0,125 mol H2O và 0,015 mol N2. Cho m gam hỗnhợp X tácdụngvừađủvới dung dịch H2SO4loãng đượcsố gam muốilà ?

  • Cho 2,655 gam amin no, đơn chức, mạch hở X tác dụng với lượng dư dung dich HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đươc 4,8085 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?

  • Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 [các thể tích khí đo ở đktc] và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là [cho H = 1, O = 16]. Chọn một đáp án dưới đây:

  • Đốt cháy 4,56 gam hỗn hợp E chứa metylamin, dimetylamin, trimetylamin cần dùng 0,36 mol O2. Mặt khác lấy 4,56 gam E tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được lượng muối là

  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về aminoaxit ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Theo thuyết tương đối, một hạt có năng lượng nghỉ gấp 4 lần động năng của nó, thì hạt chuyển động với tốc độ:

  • Cho hàm số

    có đồ thị
    [như hình vẽ]. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số
    để phương trình
    nghiệm phân biệt?

  • Cho tứ giác ABCD có

    . Khẳng định nào sau đây là sai ?

  • Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để phương trình m2−1x=m−1 có nghiệm đúng với mọi x∈ℝ .

  • [DS12. C3. 2. D10. c] Cho biết ∫1x3−xdx=alnx−1x+1+blnx+C . Tính giá trị biểu thức: P=2a+b .

  • Một vật được đặt tại mép một mặt bàn tròn có bán kính 80cm, bàn quay đều quanh trục thẳng đứng qua tâm O của mặt bàn với tốc độ góc

    . Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 2. Hỏi
    có giá trị max là bao nhiêu để vật không bị trượt ra khỏi bàn. Lấy g= 10m/s2

  • Cho hai tam giác

    nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và
    ,
    . Tính giá trị của
    sao cho hai mặt phẳng
    vuông góc với nhau.

  • Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể :

    Một học sinh khi quan sát sơ dồ đã đưa ra các kết luận sau:

    1.Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng

    2.Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

    3.Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

    4.Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.

    5.Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

    Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?

  • Hàm số

    đồng biến trên khoảng nào?

  • Cho 3π4

Chủ Đề