Dot hazard CLASS là gì

1. Material Safety Data Sheet [MSDS] :
Bản miêu tả an toàn hóa chất.

2. UN number : The four-digit number assigned by the United Nations Committee of Experts on the Transport of Dangerous Goods to identify a substance or a particular group of substances. [The prefix UN must always be used in conjunction with these numbers.]
Số có bốn chữ số được xác định bởi Ủy ban Chuyên gia của Liên Hợp Quốc về vận chuyển hàng nguy hiểm để xác định một chất hoặc một nhóm cụ thể của các chất. [Tiền tố "UN" phải luôn luôn được sử dụng kết hợp với những con số này.]
3. Proper Shipping Name :The name to be used to describe a particular article or substance in all shipping documents and notifications and, where appropriate, on packagings.
Tên được sử dụng để mô tả cụ thể hoặc chất trong tất cả các tài liệu vận chuyển, các thông báo trên bao bì.

4. Class [or Division] :
Nhóm hay phân nhóm hàng nguy hiểm.

5. Packing Group :An indication of the relative degree of danger presented by various articles and substances within a class or division. Roman numerals I, II and III are used to represent high danger, medium danger, and low danger respectively.
Một dấu hiệu cho thấy mức độ nguy hiểmcủa các chất trong mộtnhóm hay phân nhóm. Chữ số La Mã I, II III được sử dụng để đại diện tươngứng cho"nguy hiểm cao", "nguy hiểm trung bình", "nguy hiểm thấp".

6. Packing Instruction :
Hướng dẫn đóng gói hàng nguy hiểm.

7. DGD : Shipper's Declaration for Dangerous Goods
Bản kê khai hàng hóa nguy hiểm

8. CAO [Cargo Aircraft Only] : Máy bay chuyên chở hàng [Freighter]

9. Single packagings : Are packagings which do not require any inner packaging in order to perform their containment function during transport.
Các bao bì khôngcần bất kỳ bao bì bên trong để thực hiện chức năngchứa,đựng trong quá trình vận chuyển.

10. Combination packaging : Are a combination of packagings for transport purposes, consisting of one or more inner packagings secured in an outer packaging.
một sự kết hợp của bao bì cho các mục đích vận chuyển, bao gồm một hoặc nhiều bao bì bên trong được bảo đảm trong một bao bên ngoài.

11. Inner packaging : Are packagings for which an outer packaging is required for transport.
Các bao bì cần một bao bì bên ngoài cho vận chuyển.

12. Outer packaging : The outer protection of a composite or combination packaging together with any absorbent materials, cushioning and any other components necessary to contain and protect inner receptacles or inner packagings.
Thùng bảo vệ bên ngoài của một bao bì khác với các thành phần hấp thụ, đệm và các thành phần khác cần thiết để chứa bảo vệ các thùng hoặc bao bì bên trong.

13. Intermediate Packagings : Packagings placed between inner packagings, or articles and an outer packaging.
Một loại thùng dùng để nằm giữa các thùng inner hay các chất với thùng bên ngoài.

14. Overpack: An enclosure used by a single shipper to contain one or more packages and to form one handling unit for convenience of handling and stowage. Dangerous goods packages contained in the overpack must be properly packed, marked, labelled and in proper condition as required by these Regulations.
Một bao bì được sử dụng bởi một người gửi hàng duy nhất để chứa một hay nhiều gói hình thành một đơn vị xử để thuận tiện cho xử lý và bốc xếp. Gói hàng nguy hiểm trong overpack phải được đóng gói, đánh dấu, dán nhãn và phù hợp theo yêu cầu củacác quyđịnh.

15. Flash Point : Is defined as the lowest temperature at which flammable vapour is given off a liquid in a test vessel in sufficient concentration to be ignited in air when exposed momentarily to a source of ignition.
Được định nghĩa là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó hơi dễ cháy của một chất lỏngđốt cháy trong không khí khi tiếp xúc trong giây lát với một nguồn phát lửa.

16. Initial Boiling Point : The temperature at which the liquid under test first boils.
Nhiệt độ tại đó chất lỏng bắt đầu sôi.

Video liên quan

Chủ Đề