Doanh thu trên bctc và xuất hóa đơn khác nhau năm 2024

Báo cáo thuế được hiểu là hoạt động kê khai các tờ hóa đơn thuế GTGT đầu vào phát sinh trong khi mua hàng. Ngoài ra báo cáo thuế còn phản ánh thuế GTGT đầu ra được thể hiện qua các hóa đơn dịch vụ. Báo cáo thuế là cầu nối để các cơ quan có trách nhiệm quản lý nắm bắt được sự hoạt động của doanh nghiệp. Người lập báo cáo thuế phải nắm rõ được các quy định của pháp luật liên quan đến báo cáo thuế. Các luật này bao gồm thời hạn nộp tờ kê khai thuế, các loại giấy tờ trong báo cáo, thời hạn nộp tiền thuế,…

Báo cáo thuế được hiểu là hoạt động kê khai các tờ hóa đơn thuế GTGT đầu vào phát sinh trong khi mua hàng

1.1. Báo cáo thuế bao gồm những giấy tờ gì?

Khi tiến hành lập báo cáo, ngoài văn bản gốc bạn phải có kèm theo các loại hóa đơn và biên bản có liên quan. Báo cáo thuế nhất định phải có các giấy tờ sau đây mới có thể nộp lên cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:

  • Giấy tờ kê khai thuế GTGT các tháng và quý trong năm.
  • Bản báo cáo về tình hình sử dụng các hóa đơn theo quý.
  • Báo cáo về số tiền thuế TNDN tạm tính hàng quý.
  • Giấy tờ kê khai thuế thu nhập cá nhân hàng tháng, quý.
  • Bản báo cáo thuế phát sinh [nếu có].

Báo cáo thuế bao gồm những giấy tờ gì?

2. Tìm hiểu chung về báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính thuế là gì? Là một trong những biên bản quan trọng nhất của doanh nghiệp. Chúng bao gồm hệ thống các bảng biểu, những mô tả về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên báo cáo tài chính sẽ thể hiện tình hình các tài sản, nguồn vốn, các khoản nợ phải thu, phải trả. Đồng thời, báo cáo còn thể hiện kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Kế toán lập báo cáo tài chính để trình bày khả năng sinh lời, thực trạng hoạt động và tổng hợp tình hình tài chính. Những người có thể quan tâm đến báo cáo là nhà cho vay. các cơ quan thuế, chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư,…

Báo cáo tài chính là một trong những biên bản quan trọng nhất của doanh nghiệp.

Ý nghĩa của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính có rất nhiều ý nghĩa quan trọng với doanh nghiệp như sau:

  • Phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn, các khoản công nợ, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
  • BCTC giúp các cơ quan chức năng và các bộ phận liên quan đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
  • Chúng giúp cho việc giám sát, kiểm tra tình hình sử dụng vốn được chặt chẽ hơn. Khả năng huy động vốn cũng được báo cáo thể hiện chi tiết nhất.
  • Từ những số liệu trên BCTC, doanh nghiệp có thể đánh giá và đề ra phương hướng xây dựng kinh tế, kỹ thuật. Điều này sẽ giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh và sử dụng vốn.
  • Thông qua báo cáo tài chính, kiểm toán có thể đánh giá được khả năng tiềm tàng các rủi ro. Chính vì thế, doanh nghiệp có thể đề ra phương hướng giải quyết chính xác để khắc phục các “lỗ hổng”.

Thông qua báo cáo tài chính, kiểm toán có thể đánh giá được khả năng tiềm tàng các rủi ro

3. So sánh báo cáo thuế và báo cáo tài chính – Đầu tư Global

Chúng ta hãy cùng theo dõi bảng so sánh dưới đây để hiểu thêm về sự khác nhau giữa báo cáo thuế và BCTC.

Hàng tháng và quý, các doanh nghiệp đều phải nộp đầy đủ các loại báo cáo thuế như báo cáo thuế GTGT, báo cáo thuế TNCN, báo cáo tài chính,… Vậy cần lưu ý những gì khi lập báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu? Cùng Hóa đơn điện tử Easyinvoice tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.

Nội dung bài viết

1. Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu vẫn phải nộp báo cáo tài chính

Theo khoản 1 Điều 3 Luật kế toán năm 2015:”Báo cáo tài chính [BCTC] là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán được trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.“

Căn cứ vào khoản 4 điều 6 luật kế toán 2015: “Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán phải được công khai theo quy định tại Điều 31 và Điều 32 của Luật này“.

Căn cứ vào khoản 4 điều 32 luật kế toán 2015: “Đơn vị kế toán thuộc hoạt động kinh doanh phải công khai báo cáo tài chính năm trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Trường hợp pháp luật về chứng khoán, tín dụng, bảo hiểm có quy định cụ thể về hình thức, thời hạn công khai báo cáo tài chính khác với quy định của Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về lĩnh vực đó.“

Như vậy,báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê kể cả không phát sinh doanh thu, chi phí.

\>>>>>>> Tìm hiểu thêm: Cách Khôi Phục Mã Số Thuế Của Doanh Nghiệp

2. Lập báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu cần lưu ý những gì?

2.1. Báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu phải được nộp đúng thời hạn

Căn cứ theo Điều 109, Thông tư 200/2014/TT-BTC, thời hạn nộp báo cáo tài chính được quy định như sau:

Đối với doanh nghiệp nhà nước

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:

  • Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
  • Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:

  • Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
  • Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

Đối với các loại doanh nghiệp khác:

Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;

Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp quá mới, cụ thể là nếu đơn vị được thành lập từ 01/10 – 31/12 thì chủ doanh nghiệp không nhất thiết nên nộp báo cáo tài chính năm của năm đó. Doanh nghiệp có thể làm công văn xin gộp báo cáo tài chính năm tài chính đó vào năm sau.

\>>>>>>>> Tìm hiểu ngay: Khẩu trừ thuế tại nguồn và những điều cần biết

2.2. Ghi nhận đầy đủ chi phí liên quan đến việc thành lập công ty

Doanh nghiệp mới thành lập chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh doanh thu, chưa phát hành hóa đơn,… thì doanh nghiệp vẫn cần ghi lại chi tiết và đầy đủ các loại chi phí liên quan đến việc tạo lập doanh nghiệp. Đây là bước quan trọng cần lưu ý trong lập báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu. Các loại chi phí cần lưu ý bao gồm:

  • Hóa đơn dịch vụ thành lập, biên lai lệ phí nhà nước về đăng ký doanh nghiệp;
  • Giá thành thuê văn phòng, phân xưởng;
  • Chi phí mua sắm cơ sở vật chất [bàn ghế, máy tính, văn phòng phẩm…];
  • Chi phí trả lương cho cán bộ, công nhân viên trong công ty,…

Đây là quãng thời gian doanh nghiệp buộc phải đầu tư nhiều và chưa nảy sinh doanh thu. Các chi phí kể trên sẽ được bù trừ vào khoản lãi trong giai đoạn 5 năm hoạt động tiếp theo của doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp giảm số thuế TNDN buộc phải nộp một cách chính đáng.

3. Báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu cần những gì?

Bộ hồ sơ báo cáo tài chính cơ bản sẽ bao gồm các giấy tờ như sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp [TNDN]
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân [TNCN]
  • Bộ báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản
  • Thuyết minh báo cáo tài chính

Vậy với công ty mới thành lập chưa phát sinh doanh thu thì báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu sẽ gồm những giấy tờ cơ bản trên.

\>>>>>>>>> Xem thêm: Hồ sơ rút bảo hiểm xã hội 1 lần

4. Không nộp báo cáo tài chính bị xử phạt thế nào?

Như đã phân tích ở trên, doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê kể cả báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu.

Căn cứ theo Khoản 4, Điều 12, Nghị định Số 41/2018/NĐ-CP quy định:

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  • Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Không công khai báo cáo tài chính theo quy định.

Do đó nếu doanh nghiệp dù không phát sinh doanh thu mà quên không nộp báo cáo tài chính thì có thể chịu mức phạt cao nhất lên tới 50 triệu đồng.

Trên đây là một vài chia sẻ của Hóa đơn điện tử Easyinvoice về việc những lưu ý khi lập báo cáo tài chính không phát sinh doanh thu. Hy vọng các chủ doanh nghiệp có thêm thông tin hữu ích để thực hiện báo cáo tài chính đủ và đúng cho doanh nghiệp mình. Không để lại những rủi ro về sau cho doanh nghiệp.

\==========

Từ ngày 01/07/2022 theo Nghị định 123, Thông tư 78.các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chính thức ngừng việc sử dụng chứng từ khấu trừ giấy do cơ quan Thuế cấp và chứng từ tự in theo quy định tại Thông tư 37 và chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

SoftDreams ra mắt Phần mềm kê khai EASYPIT Hỗ trợ nghiệp vụ kê khai Thuế TNCN theo quy định bắt buộc của pháp luật. Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên môn của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

Doanh thu trên hóa đơn là gì?

Doanh thu [theo các chuẩn mực như VAS 01] là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán. Nó bao gồm các thu nhập phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần tăng vốn chủ sở hữu.nullDoanh thu là gì? Cách tính doanh thu chuẩn nhất năm 2023 - 1Office1office.vn › doanh-thu-la-ginull

Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng là gì?

Theo đó, doanh thu tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng [điểm c khoản 2 Thông tư này].nullThời điểm xác định doanh thu tính thuế GTGT mới nhất - LuatVietnamluatvietnam.vn › thue-phi-le-phi › thoi-diem-xac-dinh-doanh-thu-tinh-thue...null

Doanh thu của doanh nghiệp được tính như thế nào?

Công thức tính doanh thu được tính như sau:.

Đối với hoạt động bán sản phẩm: Doanh thu = Giá bán x Sản lượng..

Đối với cung cấp dịch vụ: Doanh thu = Số lượng khách hàng x Giá dịch vụ.

Doanh thu tính thuế TNDN là gì?

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là gì? Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.nullCách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN với 14 trường ...thuvienphapluat.vn › ho-tro-phap-luat › tu-van-phap-luat › cach-xac-dinh-...null

Chủ Đề