Điểm thi đại học tphcm năm 2022

Trước thông tin một số trường đại học giảm chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT, nhiều thí sinh không khỏi lo lắng. 

Qua thống kê, đã có khoảng hơn 10 phương thức xét tuyển được các trường đại học công bố trong mùa tuyển sinh năm 2022.

Tuy nhiên, theo lãnh đạo một số trường đại học, các thí sinh cũng không nên lấy làm lo lắng bởi về cơ bản phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vẫn chiếm tỉ lệ lớn.

Trao đổi với VietNamNet, GS Lê Thanh Sơn, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐH Quốc gia Hà Nội cho hay, về cơ bản, năm nay, phương án tuyển sinh của trường sẽ tương tự năm 2021.

“Năm nay, trường sẽ có thêm phương thức xét từ kết quả bài thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức, còn các phương thức khác như mọi năm”.

Theo ông Sơn, với cơ sở đào tạo nhiều ngành khoa học cơ bản như Trường ĐH Khoa học Tự nhiên thì năm 2022, phương thức xét tuyển bằng sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT vẫn chủ đạo.

“Bởi hầu như tất cả học sinh đều dự thi tốt nghiệp THPT. Trong khi số thí sinh có thể đến trực tiếp để thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức chưa được quá nhiều, một phần bởi ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19”. 

Do đó, ông Sơn khẳng định, chỉ tiêu xét tuyển bằng phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của Trường ĐH Khoa học Tư nhiên về cơ bản là ổn định.

“Năm nay, trường sẽ dành khoảng 80-85% tổng chỉ tiêu cho phương án sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, số còn lại chủ yếu xét tuyển bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức. Như vậy chủ yếu sẽ tuyển sinh bằng 2 phương thức này, bởi phương thức xét tuyển thẳng chiếm không nhiều chỉ tiêu”.  

Năm ngoái, số chỉ tiêu mà Trường ĐH Khoa học Tự nhiên dành cho phương án sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT là khoảng 90%. Như vậy, sự thay đổi này là không quá đáng kể. 

PGS.TS Nguyễn Thanh Chương, Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Giao thông vận tải cho hay, mặc dù hiện nay trường chưa công bố phương án chính thức, song dự kiến sẽ không khác nhiều so với năm ngoái. Tức tỷ lệ của phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành của trường vẫn chiếm đa số.

Theo ông Chương, dự kiến, số chỉ tiêu tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT vẫn khoảng từ 50%-70% trở lên tùy ngành. Năm ngoái con số này là 70%.

“Nếu có thay đổi thì chỉ là một số ngành có bổ sung phương thức xét tuyển bằng kết quả bài thi Đánh giá tư duy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội tổ chức”, ông Chương nói.

Vì thế, theo ông Chương, có thể chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT giảm, nhưng giảm nhẹ. Do đó, thí sinh không cần phải quá lo lắng.

Nhiều trường đại học khác, chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT vẫn chiếm phần lớn.

PGS.TS Nguyễn Viết Thái, Trưởng phòng Đối ngoại và Truyền thông, Trường ĐH Thương mại cho hay, năm nay, chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp đã giảm 20% so với năm ngoái, để nhường cho các phương thức xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ IELTS, xét bằng học bạ của các trường THPT trọng điểm.

Song số chỉ tiêu mà trường dành cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 dự kiến vẫn từ 45-50%.

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội năm 2022 cũng tuyển sinh đến 6 phương thức, nhưng phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, theo các tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển có tổng chi tiêu dự kiến vẫn khoảng 60%.

Trước đó, nói với VietNamNet, bà Nguyễn Thu Thủy, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học [Bộ GD-ĐT] cho hay, thống kê của Bộ GD-ĐT cho thấy, năm 2021, số trường đại học sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển là hơn 92%; số trường sử dụng kết quả học tập bậc THPT [học bạ] để xét tuyển là hơn 77%.

Số liệu này cho thấy hầu như các trường sử dụng 2 phương thức cơ bản nêu trên. Nhưng, điều này chưa quan trọng bằng số chỉ tiêu và số liệu nhập học cụ thể của các trường trong toàn hệ thống.

“Qua thống kê tổng chỉ tiêu mà các trường xác định, cũng như con số nhập học thực tế trong năm 2021, 90% thí sinh nhập học theo 1 trong 2 phương thức: sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập bậc THPT [học bạ]. Các thí sinh trúng tuyển bằng phương thức khác tổng số chưa đến 10%. Như vậy, 2 năm vừa qua, xu thế đó gần như không có thay đổi nhiều. Có thể nói, tỉ trọng xét tuyển bằng các phương thức khác là không cao so với tổng thể”, bà Thủy phân tích.

Do đó, bà Thủy nhận định, trong năm 2022, với tình hình dịch bệnh Covid-19 có thể chưa được khống chế hoàn toàn [chưa thuận lợi để tổ chức thi riêng và thi Đánh giá năng lực một cách phổ biến], thì tỉ lệ nhập học đối với các phương thức vẫn có thể tương tự và ổn định như giai đoạn 2020-2021.

“Các năm tiếp theo, khi các trung tâm khảo thí độc lập đi vào vận hành ổn định, tỉ trọng các trường tốp trên sử dụng kết quả này sẽ gia tăng mạnh mẽ [để dần thay thế cho kết quả thi tốt nghiệp THPT]. Các kỳ thi riêng do các nhóm trường tổ chức cũng sẽ chiếm tỉ trọng lớn hơn, được chấp nhận rộng rãi hơn, xu hướng sẽ không cao bằng kết quả thi của các trung tâm khảo thí độc lập vì việc tổ chức thi là tốn kém, vất vả; nếu sử dụng dịch vụ đáng tin cậy thì các trường sẽ chuyển sang sử dụng dịch vụ”.

Bà Thủy cũng cho hay, Bộ cũng khuyến cáo các trường khi đưa ra những phương thức, chỉ tiêu tuyển sinh thì cần đảm bảo sự ổn định, tránh việc gây xáo trộn, biến động lớn ảnh hưởng đến việc học tập và ôn luyện của thí sinh.

Do đó, theo bà Thủy, các thí sinh và phụ huynh không nên quá lo lắng, bởi xu hướng mùa tuyển sinh năm 2022 cũng sẽ không thay đổi quá nhiều, phương án tuyển sinh về cơ bản sẽ giữ ổn định tương đối so với năm 2020, 2021. 

Thanh Hùng

Sau khi một số trường đại học công bố phương án tuyển sinh năm 2022, nhiều thí sinh bày tỏ lo lắng liệu cơ hội vào đại học có sụt giảm khi những phương án xét tuyển sử dụng chứng chỉ này ngày càng gia tăng. 

Trước xu hướng tuyển sinh đại học bằng chứng chỉ IELTS, người “sốt cao” hơn cả chưa chắc đã là những thí sinh tương lai mà lại là phụ huynh.  

‘Cơn sốt’ luyện thi IELTS đã có mặt ở nhiều tỉnh, thành phố, khi rất nhiều gia đình cho con luyện thi loại chứng chỉ này. Nhiều phụ huynh nhận thức IELTS là giấy thông hành để vào những trường ĐH top đầu ở Việt Nam.

Trường Đại học Mở Tp.HCM thông báo phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 [dự kiến] của Trường như sau:

Chỉ tiêu dự kiến: 4,900

Mã trường: MBS

      1. Đối tượng tuyển sinh:

          - Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT].

          - Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

       2. Phạm vi tuyển sinh:

Trường Đại học Mở Tp.HCM tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.

      3. Phương thức xét tuyển:

PT

Phương thức tuyển sinh

1

Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT

2

Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

3

Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:

+ Dựa trên bài thi tú tài quốc tế [IB] tổng điểm 26 trở lên.

+ Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge [Anh] theo điểm 3 môn thi [trở lên] đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.

+ Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.

4

Ưu tiên xét tuyển HSG THPT

5

Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ

6

Xét tuyển kết quả học tập THPT [Học bạ]

    4. Nguyên tắc xét tuyển:

    - Điểm trúng tuyển xác định theo từng ngành; Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

    4.1 Phương thức 1 và 2:

- Theo quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.

    4.2 Phương thức 3 đến 6:

- Được tổ chức trong cùng 1 đợt xét tuyển.

- Xét lần lượt các phương thức từ 3 đến phương thức 6 đến khi đủ chỉ tiêu.

- Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.

- Thí sinh [căn cứ theo số CMND/CCCD] được đăng ký xét tuyển theo một phương thức duy nhất và được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng [NV] và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [NV1 là NV ưu tiên cao nhất]; thí sinh chỉ có tên trúng tuyển 01 [một] NV duy nhất.

  ►Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:

[1] Dựa trên bài thi tú tài quốc tế [IB] tổng điểm 26 trở lên.

[2] Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge [Anh] theo điểm 3 môn thi [trở lên] đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.

[3]  Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.

  ►Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

   [1] Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022;

   [2] Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;

   [3] Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.

   [4] Điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.

 ►Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

  - Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:

  [1] Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 6;

  [2] Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:

  + Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 [hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2].

  + Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 [hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2].

►Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:

- Điều kiện đăng ký hồ sơ: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển [Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên] phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học [đại trà và chất lượng cao], Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.

- Điểm Đăng ký xét tuyển [ĐĐKXT] phương thức 4, 5, 6 được xác định như sau:

ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.

Trong đó:

+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i [i từ 1 đến 3] trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.

- Điểm xét tuyển [ĐXT] được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:

 

Trong đó:

HSMi: Hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển [Tham khảo PL1].

[Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ - Tham khảo PL2].

Hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển sẽ thông báo cụ thể tại website tuyensinh.ou.edu.vn.

Phụ lục 1

CÁC NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022

STT

Ngành/Chương trình

Mã ngành

Chỉ tiêu

[Dự kiến]

Tổ hợp xét tuyển

A.

Chương trình đại trà  

01

Ngôn ngữ Anh [1]

7220201

200

Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Văn, Sử, Anh [D14];

Văn, KHXH, Anh [D78].

02

Ngôn ngữ Trung Quốc [1]

7220204

85

Văn, Toán, Ngoại Ngữ; [D01-D06, DD2] Văn, KHXH, Ngoại Ngữ.

[D78-D83, DH8]

03

Ngôn ngữ Nhật [1]

7220209

140

04

Ngôn ngữ Hàn Quốc [1]

7220210

45

05

Kinh tế

7310101

200

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Anh [D07];

Toán, Văn, Anh [D01].

06

Xã hội học

7310301

110

Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2];

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8].

07

Đông Nam Á học

7310620

140

08

Quản trị kinh doanh

7340101

240

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07].

09

Marketing

7340115

110

10

Kinh doanh quốc tế

7340120

130

11

Tài chính Ngân hàng

7340201

220

12

Kế toán

7340301

230

13

Kiểm toán

7340302

100

14

Quản lý công [Ngành mới]

7340403

40

15

Quản trị nhân lực

7340404

70

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Sử, Văn [C03]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Lý, Anh [A01]

16

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

160

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07]

17

Luật [2]

7380101

120

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00];

Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01, D03, D05, D06]

18

Luật kinh tế [2]

7380107

170

19

Công nghệ sinh học

7420201

170

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Sinh [A02];

Toán, Hóa, Sinh [B00].

20

Khoa học máy tính [3]

7480101

180

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07].

21

Công nghệ thông tin [3]

7480201

210

22

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng [3]

7510102

170

23

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

45

24

Công nghệ thực phẩm

7540101

80

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01];

Toán, Hóa, Sinh [B00].

25

Quản lý xây dựng [3]

7580302

100

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Hóa, Anh [D07].

26

Công tác xã hội

7760101

100

Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2];

Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8]

27

Du lịch

7810101

65

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Sử, Văn [C03]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, Lý, Anh [A01]

B.

Chương trình chất lượng cao

01

Ngôn ngữ Anh [1]

7220201C

190

Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Văn, Sử, Anh [D14];

Văn, KHXH, Anh [D78].

02

Ngôn ngữ Trung Quốc [1]

7220204C

35

Văn, Toán, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2]; Văn, KHXH, Ngoại Ngữ

[D78-D83, DH8].

03

Ngôn ngữ Nhật [1]

7220209C

35

04

Kinh tế [Ngành mới] [1]

7310101C

40

Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Toán, KHXH, Anh [D96]

05

Quản trị kinh doanh [1]

7340101C

250

06

Tài chính ngân hàng [1]

7340201C

200

07

Kế toán [1]

7340301C

140

08

Luật kinh tế [1]

7380107C

90

Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01];

Văn, Sử, Anh [D14]

09

Công nghệ sinh học

7420201C

40

Toán, Sinh, Anh [D08]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Sinh [B00];

Toán, Hoá, Anh [D07]

10

Khoa học máy tính [3]

7480101C

50

Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Hóa, Anh [D07];

Toán, Lý, Anh [A01]

11

Công nghệ kỹ thuật công trình xây [3]

7510102C

40

Ghi chú

[1] Môn Ngoại ngữ hệ số 2;

[2] Điểm trúng tuyển tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm;

[3] Môn Toán hệ số 2;

-  Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc [đại trà, chất lượng cao], Ngôn ngữ Nhật [đại trà, chất lượng cao], Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.

- Các ngành Luật và Luật kinh tế: Ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.

Phụ lục 2: Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ quốc tế

Tiếng Anh

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Nhật

Điểm quy đổi

IELTS

TOEFL iBT

TOEFL IPT

HSK cấp độ 3

HSK cấp độ 4

TOCFL cấp độ 3

TOCFL cấp độ 4

JLPT cấp độ N3

>=6.0

>=71

>=545

>=180

>=125

>=161

10.0

5.5

69-70

525-544

261-300

114-124

141-160

9.0

5.0

61-68

500-524

221-260

104-113

121-140

8.0

4.5

53-60

475-499

180-220

94-103

95-120

7.0

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề