Đề thi kế toán ngân hàng có lời giải năm 2024

  1. Hạch toán chuyển khoản, trích tiền từ tài khoản người phải trả sang tài khoản người được hưởng.
  1. Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của các doanh nghiệp.
  1. Ghi nợ trước, Có sau; thực hiện nguyên tắc có tiền thì mới được chi trả
  1. Ghi có trước, nợ sau; bảo đảm cho người được hưởng có tiền để hoạt động

Câu hỏi 2 :

Ngân hàng thương mại có những chức năng gì?

  1. Nhận tiền gửi và cho vay
  1. Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và thanh toán
  1. Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt
  1. Tạo tiền, thanh toán, tín dụng và cung ứng dịch vụ ngân hàng

Câu hỏi 3 :

Trong 4 chức năng của ngân hàng thương mại chức năng nào quan trọng?

  1. Cả 4 chức năng
  1. Tín dụng
  1. Thanh toán
  1. Tạo tiền

Câu hỏi 4 :

Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nguồn nào là chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn nhất?

  1. Vốn huy động
  1. Vốn liên doanh liên kết
  1. Vốn vay của các ngân hàng bạn trong nước và vay nước ngoài
  1. Vốn chủ sở hữu, cổ phần, Nhà nước cấp

Câu hỏi 5 :

Theo đối tượng khách hàng người ta chia ra các loại ngân hàng nào?

  1. Ngân hàng đa năng, ngân hàng chuyên môn hoá
  1. Ngân hàng Nông nghiệp, ngân hàng Công thương
  1. Ngân hàng bán buôn, ngân hàng bán lẻ
  1. Ngân hàng Ngoại thương, ngân hàng Đầu tư

Câu hỏi 6 :

Theo phạm vi nghiệp vụ người ta chia ngân hàng thương mại thành những loại nào?

  1. Ngân hàng Công thương, Ngoại thương, Nông nghiệp
  1. Ngân hàng bán buôn, ngân hàng bán lẻ
  1. Ngân hàng quốc doanh, ngân hàng cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt nam.
  1. Ngân hàng đa năng, ngân hàng chuyên môn hoá.

Câu hỏi 7 :

Ngân hàng chính sách khác ngân hàng thương mại ở những điểm nào là chủ yếu?

  1. Ngân hàng chính sách không cho vay ngắn hạn, ngân hàng thương mại cho vay ngắn hạn là chính.
  1. Ngân hàng chính sách là ngân hàng quốc doanh không có ngân hàng cổ phần, ngân hàng thương mại thì có đủ loại
  1. Ngân hàng chính sách thuộc Chính phủ, ngân hàng thương mại thuộc ngân hàng trung ương
  1. Ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà theo mục tiêu riêng của Chính phủ, ngân hàng thương mại vì mục tiêu an toàn nhưng trước hết là lợi nhuận.

Câu hỏi 8 :

Nguyên tắc nào của kế toán ngân hàng đảm bảo cho sự an toàn vốn cho ngân hàng?

  1. Kịp thời, cập nhật.
  1. Ghi nợ trước, có sau.
  1. Chính xác cao.
  1. Không ghi nhiều nợ, nhiều có.

Câu hỏi 9 :

Đặc điểm nào của kế toán ngân hàng đảm bảo an toàn vốn cho các doanh nghiệp?

  1. Kịp thời, cập nhật. Tạo điều kiện cho người hưởng có vốn hoạt động.
  1. Không ghi nhiều nợ, nhiều có. Làm ảnh hưởng đến quá trình kiểm tra kế toán.
  1. Chính xác cao. Không ảnh hưởng đến bên chi trả và bên thụ hưởng.
  1. Ghi nợ trước, Có sau. Nhằm đảm bảo cho người trả phải trả tiền, sau đó người được hưởng mới được sử dụng vốn.

Câu hỏi 10 :

Nguyên tắc nào của kế toán ngân hàng nhằm đáp ứng cho công tác kiểm tra dễ dàng?

  1. Kịp thời, cập nhật. Tạo điều kiện cho người hưởng có vốn hoạt động.
  1. Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp.
  1. Không ghi nhiều nợ, nhiều có. Chỉ ghi 1 nợ, nhiều có hoặc 1 có, nhiều nợ.
  1. Ghi nợ trước, có sau. Người nợ trả tiền rồi; người mua mới có tiền hoạt động.

Câu hỏi 11 :

Trong các đặc điểm của kế toán ngân hàng, đặc điểm nào nhằm đảm bảo tốc độ luân chuyển vốn nhanh cho nền kinh tế?

  1. Ghi nợ trước, có sau; bảo đảm cho người được hưởng có tiền để hoạt động.
  1. Kịp thời, cập nhật. Người được hưởng kịp thời có vốn hoạt động.
  1. Chỉ ghi một nợ, nhiều có hoặc một có, nhiều nợ. Không ghi nhiều nợ, nhiều có.
  1. Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp.

Câu hỏi 12 :

Hãy phân biệt thể thức thanh toán và phương thức thanh toán?

  1. Phương thức thanh toán là thanh toán tiền mặt, thể thức thanh toán là thanh toán chuyển khoản
  1. Phương thức thanh toán tồn tại ngoài ngân hàng, thể thức thanh toán là thanh toán qua ngân hàng. Mỗi thể thức đều có các kỹ thuật nghiệp vụ riêng để thực hiện.
  1. Phương thức thanh toán là phương pháp, cách thức thanh toán do các doanh nghiệp hoặc cá nhân thoả thuận với nhau; thể thức thanh toán là những hình thức cụ thể, được thể chế hoá bằng các văn bản pháp qui.
  1. Phương thức thanh toán không được ngân hàng phục vụ, thể thức thanh toán được ngân hàng phục vụ

Câu hỏi 13 :

Thể thức thanh toán là gì?

  1. Là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt được thể chế hoá trong các văn bản pháp quy. Ngân hàng tổ chức hạch toán và xử lý chứng từ theo từng thể thức cụ thể.
  1. Là các loại giấy tờ dùng trong thanh toán như Séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ tín dụng.
  1. Là cách thức thanh toán không dùng tiền mặt. Trích tiền từ tài khoản của người phải trả chuyển vào tài khoản của người sử dụng qua hệ thống ngân hàng.
  1. Là hình thức thanh toán chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác trong cùng hệ thống hoặc khác hệ thống ngân hàng.

Câu hỏi 14 :

Thanh toán qua ngân hàng hiện nay gồm các thể thức nào?

  1. Thanh toán bù trừ, thanh toán theo hợp đồng, ủy nhiệm chi, Séc.
  1. Thanh toán theo kế hoạch, thanh toán chuyển khoản, thanh toán tiền mặt
  1. Thanh toán qua nhiều ngân hàng, thanh toán qua một ngân hàng.
  1. Séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thư tín dụng, thanh toán thẻ

Câu hỏi 15 :

Hạch toán nội bảng khác hạch toán ngoại bảng như thế nào?

  1. Hạch toán nội bảng là hạch toán phân tích; hạch toán ngoại bảng là hạch toán tổng hợp.
  1. Hạch toán nội bảng là hạch toán trong bảng báo cáo; hạch toán ngoại bảng là hạch toán ngoài bảng báo cáo.
  1. Hạch toán nội bảng là hạch toán kép, 2 vế, số liệu phản ánh trong cân đối kế toán; hạch toán ngoại bảng là hạch toán đơn, ghi chép nhập, xuất, số liệu ngoài bảng cân đối kế toán.
  1. Hạch toán nội bảng là báo cáo cân đối kế toán theo tài khoản chi tiết đến bậc 3, bậc 4…; Hạch toán ngoại bảng là báo cáo hành văn, thuyết minh cụ thể từng khoản.

Câu hỏi 16 :

Khách hàng đến mở tài khoản nhưng họ gặp phải 1 số vấn đề do chứng minh thư có dấu hiệu bị bong hở / vậy bạn sẽ giải quyết thế nào ( bạn của khách hàng làm tại ngân hàng khác và khách hàng đến mở vì địa điểm đó gần nơi làm việc của khách hàng?

Đáp án :

Câu hỏi 17 :

Nêu và giải thích các đặc trưng của khoản nợ có vấn đề? Giải thích vì sao các khoản nợ này được chuyển cho các cán bộ chuyên môn hóa (quản lý rủi ro cao hoặc truy hồi tài sản) mà không để cho bộ phận tín dụng xử lý?

Đáp án :

Câu hỏi 18 :

Tại sao nói rủi ro tín dụng trung và dài hạn dưới hình thức cho thuê tài chính ít rủi ro hơn cho vay?