Khoanh tròn vào chữ cái [A, B, C, D] trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:
A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.
B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.
C. Tạo ra giống mới.
D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.
Câu 2: Khi nuôi gà với loại hình sản xuất trứng nên chọn:
A. Gà Tam Hoàng.B. Gà có thể hình dài.
C. Gà Ri.D. Gà có thể hình ngắn.
Câu 3: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:
A. Theo mức độ hoàn thiện của giống .
B. Theo địa lí.
C. Theo hình thái, ngoại hình. D. Theo hướng sản xuất.
Câu 4: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?
A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.
B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.
C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit.
D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit.
Câu 5: Nếu thấy vật nuôi có hiện tượng bị dị ứng [ phản ứng thuốc] khi tiêm vắc xin thì phải :
A. Tiêm vắc xin trị bệnh cho vật nuôi.
B. Tiếp tục theo dõi.
C. Dùng thuốc chống dị ứng hoặc báo cho cán bộ thú y đến giải quyết kịp thời.
D. Cho vật nuôi vận động để tạo ra khả năng miễn dịch.
Câu 6:Bệnh tụ huyết trùng ở lợn thuộc loại bệnh gì?
A. Bệnh truyền nhiễm.
B. Bệnh không truyền nhiễm.
C. Bệnh kí sinh trùng.
D. Bệnh di truyền.
Câu 1 : Thức ăn vật nuôi là gì? Nêu vai trò của chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi? [2đ]
Câu 2 : Em hãy trình bày tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh ?Muốn hình thành kiểu chuồng nuôi hợp vệ sinh ta phải làm như thế nào ? [2đ]
Câu3 : Vắc xin là gì?Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi? [2đ]
Câu 4 : Em hãy cho biết phương pháp chế biến thức ăn giàu đạm và khoáng được vận dụng ở địa phương trong chăn nuôi ? [1đ]
I. Trắc nghiệm: [3 điểm] Đáp án đúng 0,5 điểm/câu
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | A | B | D | D | C | A |
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 [2 điểm] |
. +Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh:
-Nhiệt độ thích hợp;
-Độ ẩm: 60-75%;
-Độ thông thoáng tốt;
-Độ chiếu sáng thích hợp;
-Không khí ít khí độc. + Muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh, khi xây chuồng nuôi phải thực hiện đúng kĩ thuật và chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và bố trí các thiết bị khác. |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 0,75 |
Câu 2 [2 điểm] |
- Thức ăn vật nuôi: là những loại thức ăn mà vật nuôi có thể ăn được và phù hợp với đặc điểm sinh lí tiêu hóa của vật nuôi.
- Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi:
_Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
_Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên .
_ Tạo ra sản phẩm chăn nuôi. _Chống được bệnh tật. |
1
0.25
0.25
0.25 0.25 |
Câu 3 [2 điểm] |
-Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm gọi là vắc- xin.
-Vắc-xin được chế từ chính mầm bệnh [vi khuẩn hoặc vi rút]gây ra bệnhmàtamuốnphòngngừabệnh. +Khi đưa vắc-xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đãc khả năng miễn dịch. |
0,25
0.75 1 |
Câu 4 [1 điểm] |
-Tận dụng nguồn cá tạp để nấu hoặc phơi khô. - Tận dụng nguồn:vỏ trứng,vỏ ốc,sò… |
0.5 0.5 |
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ năm 2021 – 2022 mang đến cho các em 5 đề thi thử có đáp án chi tiết và bảng ma trận đề thi. Qua đó giúp các bạn có thêm gợi ý tham khảo, củng cố kiến thức làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2 lớp 2.
Môn Công nghệ lớp 7 Kiểm tra học kì 2 được biên soạn với cấu trúc chủ đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Đề thi cuối học kì 2 môn Công nghệ 7 cũng là tài liệu hữu ích dành cho các thầy cô tham khảo để làm đề thi cho học sinh của mình. Ngoài ra, các em có thể xem thêm một số đề thi học kì 2 lớp 7 như: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7, Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7, Đề thi học kì 2 Sinh học 7, Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 7. Dưới đây là 5 đề thi cuối học kì 2 môn Công nghệ 7, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi môn Công nghệ lớp 7 học kì 2 năm học 2021 – 2022
- Đề thi môn Công nghệ lớp 7 cuối học kì 2 năm học 2021 – 2022 – Đề số 1
- Ma trận đề Công nghệ lớp 7 kiểm tra học kì 2 lớp 7
- Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 7 |
- Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Công nghệ 7
- Đề thi môn Công nghệ 7 cuối học kì 2 năm học 2021 – 2022 – Câu 2
- Ma trận đề Công nghệ lớp 7 học kì 2
- Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 7 |
- Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ.
Đề thi môn Công nghệ lớp 7 cuối học kì 2 năm học 2021 – 2022 – Đề số 1
Ma trận đề Công nghệ lớp 7 kiểm tra học kì 2 lớp 7
Chủ đề |
Biết rôi |
Sự hiểu biết |
Vận dụng |
Toàn bộ |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp thấp |
Cấp độ cao |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||
Đất lớn lên |
Giải thích các phương pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Mục đích của từng biện pháp. |
||||||||
Số câu |
1 [C7] |
Đầu tiên |
|||||||
Ghi bàn |
2,5 |
2,5 |
|||||||
Phòng kiểm soát sâu bệnh |
Xác định tác dụng của từng biện pháp kiểm soát dịch hại |
||||||||
Số câu |
1 [C3] |
Đầu tiên |
|||||||
Ghi bàn |
1,25 |
1,25 |
|||||||
Kỹ thuật canh tác |
Nêu cơ sở để xác định thời vụ gieo trồng, công việc làm đất |
||||||||
Số câu |
1 [C4] |
Đầu tiên |
|||||||
Ghi bàn |
1,5 |
1,5 |
|||||||
Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm trồng trọt |
Xác định phương pháp thường được sử dụng để thu hoạch các sản phẩm trồng trọt |
Nêu mục đích và phương pháp bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt |
Áp dụng các phương pháp bảo quản sản phẩm trồng trọt trong thực tế |
||||||
Số câu |
1 [C1] |
2 [C5,6] |
1 [C2] |
4 |
|||||
Ghi bàn |
0,25 |
4.0 |
0,5 |
4,75 |
|||||
Câu TS |
3 |
2 |
2 |
7 |
|||||
Điểm TS |
3.0 |
4.0 |
3.0 |
mười |
|||||
Tỉ lệ |
30% |
40% |
30% |
100% |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 7 |
I. Phần trắc nghiệm [2,0 điểm]
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng [từ câu 1 đến câu 2]
Câu hỏi 1: Phương pháp nào không được sử dụng để thu hoạch sản phẩm trồng trọt?
A. Nhặt;
B. Đục;
C. Cắt;
D. Nhổ.
Câu 2: Sản phẩm trồng trọt nào sau đây được bảo quản trong điều kiện mở?
A. Thóc, ngô
B. Rau quả tươi
C. Bí ngô, khoai mì
D. Khoai lang, khoai tây
Câu 3. Ghép đúng cột A [Hoạt động phòng chống] với nội dung cột B [Tác dụng phòng ngừa]:
Một | Kết nối | TẨY |
1. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng |
Đầu tiên…….. 2 …….. 3 …….. 4……. 5 …….. |
một. Để tránh thời kỳ sâu bệnh phát triển mạnh |
2. Gieo đúng lúc |
b. Giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây trồng |
|
3. Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lý |
c. Tránh sự xâm nhập của các loài gây hại |
|
4. Luân canh các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích |
d. Diệt trừ mầm bệnh, tiêu diệt nơi ẩn náu của sâu bệnh để giảm bớt sự gây hại của sâu bệnh cho cây trồng vụ sau |
|
5. Sử dụng giống kháng sâu bệnh |
e. Thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn của sinh vật gây hại |
II. Tự luận [8,0 điểm]
Câu 4 [1,5 điểm]. Những yếu tố nào có ảnh hưởng quyết định đến thời điểm gieo hạt? Kể tên các thời vụ gieo trồng chính ở nước ta.
Câu 5 [1,0 điểm]. Người ta thường thu hoạch rau muống như thế nào? Những công cụ hoặc phương tiện thu hoạch nào được sử dụng?
Câu 6 [3,0 điểm]. Mục đích của việc bảo quản nông sản là gì? Nếu không được bảo quản thì sản phẩm trồng trọt sẽ như thế nào? Có những phương pháp nào để bảo quản nông sản?
Câu 7 [2,5 điểm]. Sử dụng đất đai
Hiện nay, nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân ngày càng cao, trong khi diện tích đất canh tác lại có hạn. Bên cạnh việc cải tạo và bảo vệ đất cần phải có các biện pháp sử dụng đất hợp lý và hiệu quả.
Theo em, có những biện pháp nào để sử dụng đất hợp lí? Giải thích rõ ràng mục đích của từng biện pháp đó.
Đáp án đề thi cuối học kì 2 môn Công nghệ 7
Kết án | Chỉ | |
Đầu tiên | TẨY | 0,25 |
2 |
– Mức đầy đủ: C và EASY – Mức chưa hoàn thành: C hoặc D [0,25đ] – Mức chưa đầy đủ: Đáp án khác C và |
0,5 |
3 |
1-d, 2 C, 3-b, 4-e, 5-a |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
4 [1.5] |
– Yếu tố khí hậu là yếu tố quyết định thời vụ gieo trồng. – Ở nước ta có ba vụ gieo trồng chính trong năm: Vụ đông xuân [tháng 11 đến hết tháng 4 năm sau] Vụ hè thu [tháng 4 – tháng 7] Vụ mùa [tháng bảy-tháng mười một] |
0,5 0,5 0,5 |
5 [1,0] |
– Để thu hoạch cải ngọt, người ta thường thu hoạch bằng cách cắt và tuốt lá. – Dụng cụ: thường dùng dao để cắt, gọt lá. |
0,5 0,5 |
6 [3.0] |
* Mục đích của việc bảo quản nông sản là hạn chế hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng. * Nếu không được bảo quản, sản phẩm trồng trọt sẽ bị hao hụt về số lượng và giảm chất lượng. * Phương pháp bảo quản nông sản: bảo quản thông thoáng Bảo quản kín. Kho lạnh |
1,0 1,0 1,0 |
7 [2,5] |
* Biện pháp sử dụng đất hợp lý: – Thâm canh để tăng sản lượng trên một đơn vị diện tích – Chọn cây phù hợp với thổ nhưỡng để cây sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao – Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo đất để tăng độ phì nhiêu cho đất |
0,25 0,75 0,75 0,75 |
Đề thi môn Công nghệ 7 cuối học kì 2 năm học 2021 – 2022 – Câu 2
Ma trận đề Công nghệ lớp 7 học kì 2
Chủ đề |
Biết rôi |
Sự hiểu biết |
Vận dụng |
Toàn bộ |
|||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Cấp thấp |
Cấp độ cao |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||||
Đất lớn lên |
Giải thích các phương pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất. Mục đích của từng biện pháp. |
||||||||
Số câu |
1 [C7] |
Đầu tiên |
|||||||
Ghi bàn |
2,5 |
2,5 |
|||||||
Phòng kiểm soát sâu bệnh |
Xác định tác dụng của từng biện pháp kiểm soát dịch hại |
||||||||
Số câu |
1 [C3] |
Đầu tiên |
|||||||
Ghi bàn |
1,25 |
1,25 |
|||||||
Kỹ thuật canh tác |
Nêu cơ sở để xác định thời vụ gieo trồng, công việc làm đất |
||||||||
Số câu |
1 [C4] |
Đầu tiên |
|||||||
Ghi bàn |
1,5 |
1,5 |
|||||||
Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm trồng trọt |
Xác định phương pháp thường được sử dụng để thu hoạch các sản phẩm trồng trọt |
Nêu mục đích và phương pháp bảo quản, chế biến sản phẩm trồng trọt |
Áp dụng các phương pháp bảo quản sản phẩm trồng trọt trong thực tế |
||||||
Số câu |
1 [C1] |
2 [C5,6] |
1 [C2] |
4 |
|||||
Ghi bàn |
0,25 |
4.0 |
0,5 |
4,75 |
|||||
Câu TS |
3 |
2 |
2 |
7 |
|||||
Điểm TS |
3.0 |
4.0 |
3.0 |
mười |
|||||
Tỉ lệ |
30% |
40% |
30% |
100% |
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 7 |
I. Phần trắc nghiệm [2,0 điểm]
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng [từ câu 1 đến câu 2]
Câu hỏi 1: Phương pháp nào không được sử dụng để thu hoạch sản phẩm trồng trọt?
A. Nhặt;
B. Đục;
C. Cắt;
D. Nhổ.
Câu 2: Sản phẩm trồng trọt nào sau đây được bảo quản trong điều kiện mở?
A. Thóc, ngô
C. Bí ngô, khoai mì
B. Rau quả tươi
D. Khoai lang, khoai tây
Câu 3. Ghép đúng cột A [Hoạt động phòng chống] với nội dung cột B [Tác dụng phòng ngừa]:
Một |
Kết nối |
TẨY |
1. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng |
Đầu tiên…….. 2 …….. 3 …….. 4……. 5 …….. |
một. Để tránh thời kỳ sâu bệnh phát triển mạnh |
2. Gieo đúng lúc |
b. Giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt, tăng khả năng chống chịu sâu bệnh cho cây trồng |
|
3. Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lý |
c. Tránh sự xâm nhập của động vật gây hại |
|
4. Luân canh các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích |
d. Diệt trừ mầm bệnh, tiêu diệt nơi ẩn náu của sâu bệnh để giảm bớt sự gây hại của sâu bệnh cho cây trồng vụ sau |
|
5. Sử dụng giống kháng sâu bệnh |
e. Thay đổi điều kiện sống và nguồn thức ăn của sinh vật gây hại |
II. Bài văn [8,0 điểm]
Câu 4 [15 chỉ]. Những yếu tố nào có ảnh hưởng quyết định đến thời điểm gieo hạt? Kể tên các thời vụ gieo trồng chính ở nước ta.
Câu hỏi 5 [1,0 điểm]. Người ta thường thu hoạch rau muống như thế nào? Những công cụ hoặc phương tiện thu hoạch nào được sử dụng?
Câu 6 [30 chỉ]. Mục đích của việc bảo quản nông sản là gì? Nếu không được bảo quản thì sản phẩm trồng trọt sẽ như thế nào? Có những phương pháp nào để bảo quản nông sản?
Câu 7 [2,5 điểm]. Môn lịch sử sử dụng đất đai
Hiện tại bây giờ, nhu Nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân ngày càng cao, trong khi diện tích đất canh tác lại có hạn. Bên cạnh việc cải tạo và bảo vệ đất cần phải có các biện pháp sử dụng đất hợp lý và hiệu quả.
Theo em, có những biện pháp nào để sử dụng đất hợp lí? Giải thích rõ ràng mục đích của từng biện pháp đó.
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 7 môn Công nghệ.
Kết án |
Chủ đề |
Chỉ |
Đầu tiên |
TẨY |
0,25 |
2 |
– Mức đầy đủ: C và EASY – Mức chưa hoàn thành: C hoặc D [0,25đ] – Mức chưa đầy đủ: Đáp án khác C và |
0,5 |
3 |
1-d, 2 C, 3-b, 4-e, 5-a |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
4 [1.5] |
– Yếu tố khí hậu là yếu tố quyết định thời vụ gieo trồng. – Ở nước ta có ba vụ gieo trồng chính trong năm: Vụ đông xuân [tháng 11 đến hết tháng 4 năm sau] Vụ hè thu [tháng 4 – tháng 7] Vụ mùa [tháng bảy-tháng mười một] |
0,5 0,5 0,5 |
5 [1,0] |
– Để thu hoạch cải ngọt, người ta thường thu hoạch bằng cách cắt và tuốt lá. – Dụng cụ: thường dùng dao để cắt, gọt lá. |
0,5 0,5 |
6 [3.0] |
* Mục đích của việc bảo quản nông sản là hạn chế hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng. * Nếu không được bảo quản, sản phẩm trồng trọt sẽ bị hao hụt về số lượng và giảm chất lượng. * Phương pháp bảo quản nông sản: bảo quản thông thoáng Bảo quản kín. Kho lạnh |
1,0 1,0 1,0 |
7 [2,5] |
* Biện pháp sử dụng đất hợp lý: – Thâm canh để tăng sản lượng trên một đơn vị diện tích – Chọn cây phù hợp với thổ nhưỡng để cây sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao – Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo đất để tăng độ phì nhiêu cho đất |
0,25 0,75 0,75 0,75 |
……….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm các đề thi học kì 2 môn Công nghệ 7