Đề bài - bài 112 trang 44 sgk toán 6 tập 1

Ta có thể tìm các ước của \(a\; (a >1)\) bằng cách lần lượt chia \(a\) cho các số tự nhiên từ \(1\) đến \(a\) để xem xét \(a\) chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của \(a.\)

Đề bài

Tìm các ước của \(4\), của \(6\), của \(9\), của \(13\) và của \(1\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu có số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) thì ta nói \(a\) là bội của \(b\), còn \(b\) là ước của \(a.\)

Ta có thể tìm các ước của \(a\; (a >1)\) bằng cách lần lượt chia \(a\) cho các số tự nhiên từ \(1\) đến \(a\) để xem xét \(a\) chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của \(a.\)

Lời giải chi tiết

+) Tìm các ước của \(4\): lần lượt chia \(4\) cho \(1,2,3,4\) ta thấy \(4\) chia hết cho các số: \(1,2,4\) nên

\(Ư(4) = \left\{1; 2; 4\right\}\),

+) Tìm các ước của \(6\): lần lượt chia \(6\) cho \(1,2,3,4,5,6\) ta thấy \(6\) chia hết cho các số: \(1,2,3,6\) nên

\(Ư(6) = \left\{1; 2; 3; 6\right\}\),

+) Tìm các ước của \(9\): lần lượt chia \(9\) cho \(1,2,3,4,5,6,7,8,9\) ta thấy \(9\) chia hết cho các số: \(1,3,9\) nên:

\(Ư(9)=\left\{1;3;9\right\}\),

+) Tìm các ước của \(13\): lần lượt chia \(13\) cho \(1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13\), ta thấy \(13\) chỉ chia hết cho các số \(1, 13\) nên:

\(Ư(13) = \left\{1; 13\right\}\),

+) Tìm ước của \(1\):

\(Ư(1) = \left\{1\right\}\).