Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất
1. Sửa đổi khoản 11 Điều 1 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương như sau: “11. Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều chỉnh của Nghị định này:
- Dược phẩm; chế phẩm diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;
- Thức ăn chăn nuôi; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;
- Chất phóng xạ; vật liệu xây dựng; sơn, mực in;
- Keo dán sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng; đ] Xăng, dầu theo quy định pháp luật về xăng, dầu; condensate, naphta sử dụng trong chế biến xăng dầu.”.
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 9 như sau: “3. Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 10a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.”.
3. Sửa đổi Điều 10 như sau: “Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp 1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; đ] Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
- Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
- Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
- Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định. 2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
- Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành; đ] Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
- Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
- Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
- Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định. 3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;
- Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất; đ] Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
- Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
- Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
- Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
- Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
- Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy định. 4. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính có trách nhiệm thẩm định, cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân. 5. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều này;
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c, điểm d khoản này;
- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 của Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. 7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
- Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận. 8. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý. 9. Bộ Công Thương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý. 10. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
- Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;
- Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này. 11. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.’’.
4. Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như sau: “Điều 10a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp 1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân. 2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”.
5. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau: “Điều 11a. Quản lý, kiểm soát sử dụng tiền chất công nghiệp 1. Tổ chức, cá nhân sử dụng tiền chất công nghiệp để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa khác phải thực hiện các quy định tại Chương V của Luật Hóa chất và các quy định sau:
- Phải có đầy đủ hóa đơn mua tiền chất công nghiệp, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, thông tin về nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp; có phiếu xuất kho, nhập kho;
- Phải lập sổ theo dõi tình hình sử dụng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên tiền chất công nghiệp, số lượng tiền chất mua vào [số lượng nhập khẩu, mua trong nước], số lượng đã sử dụng, số lượng tồn kho; mục đích sử dụng tiền chất công nghiệp. 2. Trong quá trình sử dụng tiền chất công nghiệp, tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.”.
6. Sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 12 như sau:
- Sửa đổi điểm a khoản 2 như sau: “a] Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp;
- Sửa đổi khoản 8 như sau: “8. Cục Hóa chất [Bộ Công Thương] có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp trên hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.”.
- Sửa đổi khoản 9 như sau: “9. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn và mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
7. Sửa đổi khoản 4 Điều 15 như sau: “4. Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 16a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.”.
8. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 16 như sau:
- Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau: “a] Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;”.
- Sửa đổi điểm a khoản 2 như sau: “a] Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;”.
- Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau: “2a. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;
- Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 3 Điều 10 của Nghị định này;
- Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.”.
- Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau: “b] Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;”.
đ] Sửa đổi điểm b khoản 5 như sau: “b] Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;”.
- Sửa đổi điểm a khoản 7 như sau: “a] Cục Hóa chất [Bộ Công Thương] có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. Bộ Công Thương có thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và quy định thời hạn của Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.”.
- Bổ sung khoản 8 vào sau khoản 7 như sau: “8. Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
9. Bổ sung Điều 16a vào sau Điều 16 như sau: “Điều 16a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp 1. Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân. 2. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.”.
10. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 20 như sau:
- Sửa đổi khoản 4 như sau: “4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;
- Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản. Cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
- Sửa đổi điểm c khoản 8 như sau: “c] Hàng năm, các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương;”.
- Bổ sung khoản 11 vào sau khoản 10 như sau: “11. Bộ Công Thương xây dựng các biểu mẫu sử dụng trong quá trình lập hồ sơ đề nghị và thẩm định, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất; mẫu chứng thực trên trang phụ bìa của Kế hoạch sau khi được phê duyệt. Mẫu văn bản đề nghị và mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
11. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 21 như sau:
- Sửa đổi khoản 2 như sau: “2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật Hóa chất. Tổ chức, cá nhân xây dựng Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.”.
- Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 3 như sau: “d] Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành địa phương trong trường hợp cơ sở hóa chất có tồn trữ hóa chất thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất nhưng dưới ngưỡng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.”.
“Điều 23. Phân loại hóa chất
Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi. GHS phiên bản 2 bao gồm các phân loại chính như sau:
TT
Phân loại
Phân cấp
I
Nguy hại vật chất
1
Chất nổ
Chất nổ không bền
Cấp 1.1
Cấp 1.2
Cấp 1.3
Cấp 1.4
Cấp 1.5
Cấp 1.6
2
Khí dễ cháy
Cấp 1
Cấp 2
3
SOL khí dễ cháy
Cấp 1
Cấp 2
4
Khí oxy hoá
Cấp 1
5
Khí chịu áp suất
Khí nén
Khí hoá lỏng
Khí hoá lỏng đông lạnh
Khí hoà tan
6
Chất lỏng dễ cháy
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
7
Chất rắn dễ cháy
Cấp 1
Cấp 2
8
Chất và hỗn hợp tự phản ứng
Kiểu A
Kiểu B
Kiểu C&D
Kiểu E&F
Kiểu G
9
Chất lỏng tự cháy
Cấp 1
10
Chất rắn tự cháy
Cấp 1
11
Chất và hỗn hợp tự phát nhiệt
Cấp 1
Cấp 2
12
Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
13
Chất lỏng oxy hoá
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
14
Chất rắn oxy hoá
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
15
Peroxyt hữu cơ
Kiểu A
Kiểu B
Kiểu C&D
Kiểu E&F
Kiểu G
16
Ăn mòn kim loại
Cấp 1
II
Nguy hại sức khỏe
17
Độc cấp tính
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
18
Ăn mòn/kích ứng da
Cấp 1A
Cấp 1B
Cấp 1C
Cấp 2
Cấp 3
19
Tổn thương nghiêm trọng/ kích ứng mắt
Cấp 1
Cấp 2A
Cấp 2B
20
Tác nhân nhạy hô hấp
Cấp 1
21
Tác nhân nhạy da
Cấp 1
22
Đột biến tế bào mầm
Cấp 1A
Cấp 1B
Cấp 2
23
Tác nhân gây ung thư
Cấp 1A
Cấp 1B
Cấp 2
24a
Độc tính sinh sản
Cấp 1A
Cấp 1B
Cấp 2
24b
Ảnh hưởng đến hoặc qua sữa mẹ
25
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
26
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại
Cấp 1
Cấp 2
27
Nguy hại hô hấp
Cấp 1
Cấp 2
III
Nguy hại môi trường
28a
Nguy hại cấp tính đối với môi trường thủy sinh
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
28b
Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
4
Tác nhân nhạy da/hô hấp
≥ 1,0%
14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 27 như sau:
- Sửa đổi điểm b khoản 4 như sau: “b] Thông tin khai báo và phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này. Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu có giá trị pháp lý để làm thủ tục thông quan. Sau khi hóa chất được thông quan, hệ thống của Cơ quan Hải quan gửi phản hồi trạng thái thông quan gồm thông tin tờ khai, hóa chất, khối lượng hóa chất thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống của Bộ Công Thương.”.
- Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 như sau: “4a. Các hóa chất cần kiểm soát đặc biệt khi nhập khẩu
- Các hóa chất nguy hiểm cần kiểm soát khi thực hiện thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu bao gồm: dinitơ monoxit, các hợp chất của xyanua, thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân;
- Trong thời hạn 16 giờ làm việc, kể từ thời điểm hệ thống của Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương [Cục Hóa chất] có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân khai báo. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương [Cục Hóa chất] gửi phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Các trường hợp hồ sơ không hợp lệ bao gồm: tổng khối lượng hóa chất nhập khẩu tính từ đầu năm đến thời điểm khai báo lớn hơn khối lượng được cấp phép trong năm, các tài liệu đính kèm không đúng theo quy định tại khoản 3 Điều này, thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu chưa chính xác. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công Thương [Cục Hóa chất] phê duyệt hồ sơ và phản hồi thông tin khai báo, thông tin được phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan”.
- Sửa đổi khoản 6 như sau: “6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin khai báo không chính xác, hồ sơ khai báo hóa chất điện tử là cơ sở để tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tiến hành xử phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất đề xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 05 năm.”.
15. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 28 như sau: “6. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hoá chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.”.
16. Sửa đổi khoản 1 Điều 31 như sau: “1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất và huấn luyện định kỳ ít nhất 02 năm một lần. Thời gian huấn luyện lần đầu được quy định tại khoản 6 Điều 33 của Nghị định này. Thời gian huấn luyện định kỳ từ lần thứ hai trở đi bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu, trừ trường hợp phải được huấn luyện lại quy định tại khoản 3 Điều này.”.
17. Bổ sung một số điểm, khoản tại Điều 33 như sau:
- Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 3 như sau: “e] Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.”.
- Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 4 như sau: “đ] Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.”.
18. Sửa đổi một số điểm, khoản tại Điều 36 như sau:
- Sửa đổi điểm a khoản 1 như sau: “a] Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;”.
- Sửa đổi điểm a khoản 3 như sau: “a] Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực tại địa phương có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hoá chất quốc gia;”.
19. Bổ sung một số hóa chất vào Phụ lục I của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp như sau:
STT
Tên hóa chất theo tiếng Việt
Tên hóa chất theo tiếng Anh
Mã số HS[1]
Mã số CAS
Công thức hóa học
820
Amoniac [khan]
Ammonia [anhydrous]
28141000
7664-41-7
NH3
821
Axetylen
Acetylene
29012910
74-86-2
C2H2
822
Clo
Chlorine
28011000
7782-50-5
Cl2
823
Flo
Fluorine
28013000
7782-41-4
F2
824
Hydro
Hydrogen
28041000
1333-74-0
H2
825
Hydro florua
Hydrogen fluoride
28111100
7664-39-3
HF
826
Hydro sunphua
Hydrogen sulphide
28111990
7783-06-4
H2S
827
Lưu huỳnh dioxit
Sulfur dioxide
28112920
7446-09-5
SO2
828
Axit nitric
Nitric acid
28080000
7697-37-2
HNO3
829
Photpho [trắng, vàng, đỏ]
Phosphorus [White, yellow, red]
28047000
12185-10-37723-14-0
P
Tiền chất công nghiệp[2] nhóm 1
830
Cyclopentyl bromua
Bromocyclopentane
29033990
137-43-9
C5H9Br
831
Cyclopentyl clorua
Chlorocyclopentane
29038900
930-28-9
C5H9Cl
832
Cyclopentyl magie bromua
Cyclopentyl magnesium bromide
29319090
33240-34-5
C5H9BrMg
833
o-cloro benzo nitril [2-cloro benzo nitril]
2-Chlorobenzonitrile
29269000
873-32-5
C7H4ClN
834
o-Bromo benzo nitril [2- Bromo benzo nitril]
2-Bromobenzonitrile
29269000
2042-37-7
C7H4BrN
835
Propiophenon
1-phenyl-1-propanone
29143900
93-55-0
C9H10O
Ghi chú:
[1] : Mã số HS để tham khảo
[2] : Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới. Danh mục tiền chất nhóm 1 [Danh mục IVA của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ]; Danh mục tiền chất nhóm 2 [Danh mục IVB của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ]
20. Sửa đổi số thứ tự 231 Bảng 1 Phụ lục IV của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất như sau:
STT
Tên hóa chất theo tiếng Việt
Tên hóa chất theo tiếng Anh
Công thức hóa học
Mã số CAS
Mã số HS
Ngưỡng khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm [kg]
231.
Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân
Mercury and mercury compounds
---
---
01
21. Bổ sung một số hóa chất vào Phụ lục V của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP - Danh mục hóa chất phải khai báo như sau:
STT
Tên hóa chất theo tiếng Việt
Tên hóa chất theo tiếng Anh
Mã số HS[1]
Mã số CAS
Công thức hóa học
1157
Pentaclo benzen [PeCB]
Pentachlorobenzene [PeCB]
29039300
608-93-5
HC6Cl5
1158
Hexabrom cyclododecan [HBCD]
Hexabromocyclod odecane [HBCD]
25637-99-4; 3194-55-6
C12H18Br6
1159
Naphtalen polclo hóa [PCN]
Polchlorinated naphthalene [PCN]
70776-03-3
1160
Decabromo diphenyl ete [DBDE]
Decabromodiphenyl ether [DBDE]
29093000
1163-19-5
C12Br10O
1161
Axit perflo-octanoic [PFOA], các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
Perfluorooctanoic acid [PFOA] and its salts and PFOA - related compounds
29159090
335-67-1
---
1162
Axit perflo hexan sulfonic [PFHxS], các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS
Perfluorohexane sulfonic acid [PFHxS], its salts and PFHxS - related compounds
29049900
355-46-4
---
Ghi chú: [1] Mã số HS để tham khảo
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số nội dung của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
1. Thay thế cụm từ “hàng hoá” bằng cụm từ “hỗn hợp chất” tại khoản 1 Điều 13 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
3. Thay thế Phụ lục II và Phụ lục VI của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP bằng Phụ lục II và Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2022. Khoản 14 Điều 1 Nghị định này sửa đổi Điều 27 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực sau một năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
2. Đối với các dự án, cơ sở tồn trữ thủy ngân và các hợp chất thủy ngân trên 01 kg đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngàn hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN [2]
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
Phụ lục II
DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
[Kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ]
________________
STT
Tên hóa chất theo tiếng Việt
Tên hóa chất theo tiếng Anh
Mã số hải quan [mã HS][1]
Mã CAS
Công thức hóa học
Hóa chất thuộc Công ước Rotterdam và Công ước Stockholm [2]
1.
Axit [2,4,5-triclo phenoxy] axetic
[2,4,5-Trichloro phenoxy] acetic acid [2,4,5-T and its salts and esters]
29189100
93-76-5
C8H5Cl3O3
2.
Aldicarb
Aldicarb
29309090
116-06-3
C7H14N2O2S
3.
Alachlor
Alachlor
29242990
15972-60-8
C14H20ClNO2
4
Aldrin
Aldrin
29038900
309-00-2
C12H8C16
5.
Azinphos-metyl
Azinphos-methyl
29241900
86-50-0
C10H12N3O3PS2
6.
Binapacryl
Binapacryl
29161600
485-31-4
C15H18N2O6
7.
Bột dustable chứa một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn 10% và thiram tại hoặc cao hơn 15%
Dustable powder formulations containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10% and thiram at or above 15%
1563-66-2, 17804-35-2
8.
Captafol
Captafol
29305000
2425-06-1
C10H9O2NCl4S
9.
Chlordan
Chlordane
29038200
57-74-9
C10H6Cl8
10.
Chlordimeform
Chlordimeform
29252100
6164-98-3
C10H13ClN2
11.
Chlorobenzilat
Chlorobenzilate
29181800
510-15-6
C16H14Cl2O3
12.
1,1,1-Triclo-2,2-bis [4-clophenyl] etan [D.D.T]
1,1,1-Trichloro- 2,2-bis[4- chlorophenyl] ethane
29039200
50-29-3
C14H9Cl5
13.
Dieldrin
Dieldrin
29104000
60-57-1
C16H14Cl2O3
14.
Dinitro-o-cresol
Dinitro-o-cresol
29089200
534-52-1
C7H6N2O5
15.
Dinoseb [6-sec- butyl-2,4-dinitro phenol]
Dinoseb [6-sec- butyl-2,4-dinitro phenol]
29089100
88-85-7
C10H12N2O5
16.
1,2-Dibrom etan
1,2-dibromo ethane [ethylene dibromide]
29033100
106-93-4
C2H4Br2
17.
Endosulfan
Endosulfane
29209090
115-29-7
C25H6O3S
18.
1,2-Diclo etan [EDC]
12-dichloroethane [EDC]
29031500
107-06-2
C2H4Cl2
19.
Ete octabrom diphenyl thương mại [bao gồm Hexabromodiphenyl ete và heptabromo diphenyl alkan]
Commercial octabromodiphenyl ether [including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether]
29093000
36483-60-0, 68928-80-3
---
20.
Etylen oxit
Ethylene oxide
29101000
75-21-8
C2H4O
21.
Floraxetamit
Fluoracetamide
29241200
640-19-7
C2H4FNO
22.
Hexachloxyclohexan
Hexachloro cyclohexane
29038100
608-73-1
C6H6Cl6
23.
Hepta cloran
Hepta chlorane
29038200
76-44-8
C10H5Cl7
24.
Hexaclo benzen
Hexachloro benzene
29039200
118-74-1
C6Cl6
25.
Tributyltin
Tributyltin compounds
29312000
1461-22-9, 1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2, 56-35-9
26.
Lindan [gamma- 1,2,3,4,5,6-Hexaclo xyclohexan]
Lindane [gamma- 1,2,3,4,5,6- Hexachlorocycl ohexane]
29038100
58-89-9
C6H6Cl6
27.
Methamidophos
Methamidophos
29305000
10265-92-6
C2H8O2NSP
28.
Metyl-parathion
Methyl- parathion
29201100
298-00-0
[CH3O]2P[S]O
C6H4NO2
29.
Monocrotophos
Monocrotophos [Dimethyl [E]-1- methyl-2-[methyl carbamoyl] vinyl phosphate]
29241200
6923-22-4
C7H14NO5P
30.
Ankan. C10-13, chloro [Paraffin mạch ngắn được clo hóa]
Alkanes, C10-13, chloro [Short Chain Chlorinated Paraffins]
382490
85535-84-8
----
31.
Parathion
Parathion
29201100
56-38-2
C10H14NO5PS
32.
Pentaclophenol và muối và este của nó
Pentachlorophenol and its salts and esters
29081100
87-86-5
C6HCl5O
33.
Pentabromdiphenyl ete [bao gồm Tetrabromdiphenyl ete và pentabromdiphenyl ete]
Commercial pentabromodiphenyl ether [including tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether]
9093000
32534-81-9, 40088-47-9
34.
Perflo octan sulfonic axit, perflo octan sulfonal perllo octan sulfoamit và perflo octan sunfonyl
Perfluoro octane sulfonic acid, perfluoro octane sulfonates, perfluoro octane sulfo amides and perfluoro octane sulfonyls
1691-99-2, 1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8, 2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5, 307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8
35.
Phosphamidon
Phosphamidon
29241200
13171-21-6
C10H19ClNO5P
36.
Biphenyls Brom hóa [PBBs]
Polbrominated biphenyls [PBBs]
38248200 hoặc 27109100
13654-09-6, 27858-07-7, 36355-01-8
---
37.
Biphenyls Clo hóa [PCBs]
Polchlorinated biphenyls [PCBs]
38248200 hoặc 27109100
1336-36-3
---
38.
Terphenyls clo hóa [PCTs]
Polchlorinated terphenyls [PCTs]
38248200 hoặc
27109100
61788-33-8
C18H14-nCln
[n=1-14]
39.
Tris [2,3-dibropropyl] photphat
Tris [2,3-dibromo propyl] phosphate
29191000
126-72-7
C9H15Br6PO4
40.
Toxaphen [Camphechlor]
Toxaphene [Camphechlor]
29038900
8001-35-2
C10H10Cl8
41.
Biphenyl [PCB]
Biphenyl [PCB]
---
---
---
42.
Dodecaclo pentaxyclodecan
Dodecachlorope ntacyclodecane [mirex]
29038900
2385-85-5
C10Cl12
43.
Endrin
Endrine
29061900
72-20-8
C12H8Cl6O
44.
Polchlorinated
Polchlorinated
---
---
---
45.
Pentaclo benzen [PeCB]
Pentachlorobenz ene [PeCB]
29039300
608-93-5
HC6Cl5
46.
Hexabrom cyclododecan
[HBCD]
Hexabromocycl ododecane [HBCD]
25637-99-4; 3194-55-6
C12H18Br6
47.
Naphtalen polclo hóa [PCN]
Polchlorinated naphthalene [PCN]
70776-03-3
48.
Decabromo diphenyl ete [DBDE]
Decabromodiphenyl ether [DBDE]
29093000
1163-19-5
C12Br10O
49.
Axit perflo-octanoic [PFOA], các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
Perfluorooctano ic acid [PFOA] and its salts and PFOA - related compounds
29159090
335-67-1
---
50.
Axit perflo hexan sulfonic [PFHxS], các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS
Perfluorohexane sulfonic acid [PFHxS], its salts and PFHxS - related compounds
29049900
355-46-4
Hóa chất khác
51.
Acrolein
Acrolein [2-Propenal]
29121990
107-02-8
C3H4O
52.
Acryl amit
Acryl amide
29241900
79-06-1
C3H5NO
53.
Allyl amin
Allyl amine [2-Propen-1-amine]
29211900
107-11-9
C3H7N
54.
o-Aminoazo toluen
O-Aminoazo toluene
29214900
97-56-3
C14H15N3
55.
Asen và các hợp chất của asen
Arsenic and arsenic compounds
---
---
---
56.
1,3-Propane sultone
1,3-Propane sultone
29329990
1120-71-4
C3H6O3S
57.
Axit hexaflo photphoric
Hexafluoro phosphoric acid
28111990
16940-81-1
HPF6
58.
Axit methoxy axetic
Methoxy acetic acid
29189900
625-45-6
c3h6o3
59.
Benzal clorua
Benzal chloride
29039900
98-87-3
C7H6Cl2
60.
Benzen
Benzene
27071000
71-43-2
C6H6
61.
Benzidin
Benzidine [[1,1’- Biphenyl]-4,4'- diamine]
29215900
92-87-5
C12H12N2
62.
Benzo triclorua
Benzo trichloride
29039900
98-07-7
C7H5Cl3
63.
Benzyl butyl phthalat
Benzyl butyl phthalate
29173490
85-68-7
C19H20O4
64.
Benzyl clorua
Benzyl chloride
29039100
100-44-7
C6H5Cl
65.
Beri nitrat
Beryllium nitrate
28342990
13597-99-4
Be[NO3]2
66.
4-Biphenyl amin
4-Aminobiphenyl
29214900
92-67-1
C12H11N
67.
Bis[2-etyl hexyl] phthalat [DEHP]
Bis[2-ethyl hexyl] phthalate [DEHP]
29173490
117-81-7
C24H38O4
68.
Bis[2-methoxy etyl] ete [diglyme]
Bis[2-methoxy ethyl] ether
[diglyme]
29091900
111-96-6
C6H14O3
69.
Bis[2-methoxy etyl] phthalat
Bis[2-methoxyethyl] phthalate
29173490
117-82-8
C24H38O4
70.
1,2-Bis[2-methoxy ethoxy] etan
[TEGDME, triglym]
1,2-bis[2-methoxy ethoxy] ethane [TEGDME, triglyme]
29091900
112-49-2
C8H18O4
71.
Bis[clo metyl] ete
Bis[chloro methyl] ether
29091900
542-88-1
C2H4Cl2O
72.
Brom axeton
Bromo acetone
29147000
598-31-2
C3H5BrO
73.
2- Brom propan
2-Bromopropane
29033990
75-26-3
C3H7Br
74.
1,3-Butadien
1,3-Butadiene
29012400
106-99-0
CH2CHCHCH2
75.
Butyl toluen
Butyltoluene [p- tert-Butyl toluene]
29029000
98-51-1
C11H16
76.
Butenal
Crotonaldehyde
29121990
123-73-9
C4H6O
77.
Các hợp chất của Cr6+
The compounds of chromium [VI]
---
---
---
78.
Các hợp chất của Niken dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí [niken monoxit, niken dioxit, niken sulphit, triniken. disulphit, diniken trioxit]
---
---
---
---
79.
Các hợp chất xyanua
The cyanide compound
---
---
---
80.
Cacbon disunfua
Carbon disulfide
28131000
75-15-0
CS2
81.
Cacbon monoxit
Carbon monoxide
28112290
630-08-0
CO
82.
Cadimi
Cadmium
81072000 hoặc 26209100
7440-43-9
Cd
83.
Cadimi clorua
Cadmium chloride
28273990
10108-64-2
CdCl2
84.
Cadimi florua
Cadmium fluoride
28261900
7790-79-6
CdF2
85.
Cadimi oxit
Cadmium oxide
28259000
1306-19-0
CdO
86.
Cadimi sulfua
Cadmium sulfide
28309010
1306-23-6
CdS
87.
Cadimi tetraflo borat
Cadmium fluoro borate
28269000
14486-19-2
Cd[BF4]2
88.
Cesium hydroxit
Cesium hydroxide
28469000
21351-79-1
Cs[OH]
89.
Chì và các hợp chất của chì
Lead and lead compounds
---
---
---
90.
Clo diflo metan [R-22]
Chloro difluoro methane [R-22]
29037100
75-45-6
CHF2Cl
91.
Clo axetandehit
2-Chloro acethanal
29130000
107-20-0
C2H5ClO
92.
Clo etanol
Chloro ethanol
29055900
107-07-3
C2H5ClO
93.
Cloral hydrat
Chloral hydrate
29055900
302-17-0
C2H3Cl3O2
94.
Clo rambucil
Chlo rambucil
29224990
305-03-3
C14H19Cl2NO2
95.
Clo phenol
2-Chloro phenol
29081900
95-57-8
C6H5ClO
96.
1-Clo-2,2,2-triflo etan
1-Chloro-2,2,2- trifluoro ethane
29037900
75-88-7
C2H2F3Cl
97.
Clo toluidin
5-Chloro-o- toluidine; 4-Chloro-o-toluidine
29214300
95-79-4;
95-69-2
C7H8ClN
98.
Coban diclorua
Cobalt dichloride
28273910
7646-79-9
C0Cl2
99.
Demeton
Demeton
29309090
126-75-0
C8H19O3PS2
100.
4,4’-Diamino diphenyl metan
4,4’-Methylenedianiline
29215900
101-77-9
C13H14N2
101.
2,4-Diamino toluen
2,4-Diamino toluene
29213000
95-80-7
C7H10N2
102.
1,2-Dibrom-3-clo propan
1,2-Dibromo-3- chloro propane
29037900
96-12-8
C3H5Br2Cl
103.
Dibutyl phthalat
Dibutyl phthalate
29173490
84-74-2
C16H22O4
104.
2,2’-Dichloro-4,4'- metylen dianilin [MOCA]
2,2'-dichloro- 4,4'- methylene dianiline [MOCA]
29215900
101-14-4
C13H12Cl2N2
105.
1.3-Diclo axeton
1,3-Dichloro acetone
29147000
534-07-6
C3H4Cl2O
106.
3,3’-Diclo benzidin
3,3’-Dichloro benzidine
29215900
91-94-1
C12H10Cl2N2
107.
2,2’-Diclo dietyl ete
2,2'-Dichloro diethyl ether
29091900
111-44-4
C4H8Cl2O
108.
Dicloran
2,6-Dichlor-4- nitroanilin
29214200
99-30-9
C6H4Cl2N2O2
109.
Dicofol
2,2,2-trichloro- 1,1-bis[4-chloro phenyl] ethanol
29062900
115-32-2
C14H9Cl5O
110.
Dicromtris[cromat]
Dichromium tris[chromate]
28415000
24613-89-6
Cr2[CrO4]3
111.
Dicrotophos
Dicrotophos [[E]-2-Dimethyl carbamoyl-1- methyl vinyl dimethyl phosphate]
29201900
141-66-2
C8H16NO5P
112.
Dibenz[a,h] anthracen
Dibenz[a,h] anthracene
29029090
53-70-3
C22H14
113.
Diboron trioxist
Diboron trioxide
28100000
1303-86-2
B2O3
114.
Dietyl sunfat
Dietyl sulfate
29209090
64-67-5
C4H10O4S
115.
Diisobutyl phthalat [DIBP]
Diisobutyl phthalate [DIBP]
29173490
84-69-5
C16H22O4
116.
1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol dimethyl ete [EGDME]
1,2-dimethoxy ethane, ethylene glycol dimethyl ether [EGDME]
29091900
110-71-4
C4H10O2
117.
Dimetyl dietoxy silan
Dimethyl diethoxy silane
29319090
78-62-6
C6H10O2Si
118.
N,N-Dimetyl axetamit
N,N-dimethyl acetamide
29241900
127-19-5
C4H9NO
119.
1,2-Dimetyl hydrazin
1,2-Dimethyl hydrazine
29280090
540-73-8
C2H8N2
120.
Dimetyl amin carbonyl clorua
Dimethyl carbamoyl chloride
29241900
79-44-7
C3H6CINO
121.
Dimetyl amino axeto nitril
Dimethyl amino aceto nitril
29269000
926-64-7
C4H8N2
122.
2-Dimetyla mino etyl acrylat
2-Dimethyl amino ethyl acrylate
29221990
2439-35-2
C7H13NO2
123.
Dimetyl nitro amin
Dimethyl nitros amine
29299090
62-75-9
C2H6N2O
124.
Dimetyl thiophotphoryl clorua
Dimethyl thiophosphoryl chloride
29209090
2524-03-0
C2H6ClO2PS
125.
Dinitơ monoxit
Nitrous oxide
28112990
10024-97-2
N2O
126.
Dinitro toluen [2,4-DNT]
2,4-Dinitro toluene [2,4-DNT]
29042090
121-14-2
C7H6N2O4
127.
2,4-Dinitrophenol và các muối
2,4-dinitrophenol, salts
29089900
51-28-5
C6H4N2O5
128.
Diisobutyl amin
Diisobutyl amine
29211900
110-96-3
C8H19N
129.
2,3-Epoxy-1-propanol
2,3-Epoxy-1- propanol [Glycidol]
29109000
556-52-5
C3H6O2
130.
Ethal fluralin
Ethafluralin
2921.43.00
55283-68-6
C13H14F3N3O4
131.
Etyl benzen
Ethyl benzene
29026000
100-41-4
C8H10
132.
Etyl cacbamat
Ethyl carbamate
29241900
51-79-6
C3H7NO2
133.
Etyl do format
Ethyl chloro formate
29159090
541-41-3
C3H5ClO2
134.
Etylen imin
Ethylen imine
29339990
151-56-4
C2H5N
135.
2-Etyl hexyl clo format
2-Ethyl hexyl chloro formate
29159090
24468-13-1
C9H17ClO2
136.
Flo
Fluorine
28013000
7782-41-4
F2
137.
Formaldehit
Formaldehyde
291211
50-00-0
CH2O
138.
Furan
Furan
29321900
110-00-9
C4H4O
139.
Hexaclo butadien
Hexachloro butadiene
29032900
87-68-3
C4Cl6
140.
Hexaclo xyclopentadien
Hexachloro cyclopentadiene
29033990
77-47-4
C5Cl6
141.
Hexahydromethyl phthalic anhydrit
Hexahydromethyl phthalic anhydride
29329990
25550-51-0; 48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9
C9H12O3
142.
Hexametyl photpho amit
Hexamethyl phosphoro amide
29212900
680-31-9
C6H18N3OP
143.
Hexametylen diisoxyanat
Hexamethylene diisocyanate [1,6- Hexamethylene diisocyanate]
29291090
822-06-0
C8H12N2O2
144.
Hydrazin và các dạng ngậm nước
Hydrazine and hydrated
28251000
302-01-2
N2H4
145.
Hydroxy axeto nitril
Hydroxy aceto nitrile [glycolonitrile]
29269000
107-16-4
C2H3NO
146.
Hydroquinon
Hydroquinone
29072200
123-31-9
C6H6O2
147.
Indomethacin
Indomethacine
29339990
53-86-1
C19H16CNIO4
148.
Isophoron diisoxyanat
Isophorone diisocyanate
29291090
4098-71-9
C12H18N2O2
149.
Isopropyl isocyanat
Isopropyl isocyanate
29291090
1795-48-8
C4H7NO
150.
Kali sulfua
Potassium sulfide
283090
1312-73-8
K2S
151.
Liti hydroxit
Lithium hydroxide
28252000
1310-65-2
LiOH
152.
Liti hydrit
Lithium hydride
28500000
7580-67-8
LiH
153.
Magie phốtphua
Magnesium phosphide
28480000
12057-74-8
Mg3P2
154.
Maleic anhydrit
Maleic anhydride
29171400
108-31-6
C4H2O3
155.
Malono nitril
Propane dinitrile
29269000
109-77-3
C3H2N2
156.
Metan sunphonyl clorit
Methane sulfonyl chloride
29049000
124-63-0
CH3ClO2S
157.
N-Metyl axetamit
N-methyl acetamide
29241900
79-16-3
C3H7NO
158.
Metyl hydrazin
Methyl hydrazine [Hydrazine, methyl-]
29280090
60-34-4
CH6N2
159.
Metyl oxiran [Propylen oxit]
Methyl oxirane [Propylene oxide]
29102000
75-56-9
C3H6O
160.
Clorua metyl
Methyl chloride [Methane, chloro-]
29031110
74-87-3
CH3Cl
161.
Metanol
Methanol
29051100
67-56-1
CH3OH
162.
Metyl isothioxyanat
Methyl isothiocyanate
29309090
556-61-6
C2H3NS
163.
Metyl isoxyanat
Methyl isocyanate
29291090
624-83-9
C2H3NO
164.
Metyl orthosilicat [Tetramethoxy silan]
Methyl orthosilicate
29209090
681-84-5
C4H12O4Si
165.
Metyl pentadien
Methyl pentadiene
29012900
926-56-7
C6H10
166.
Metyl vinyl keton
Methyl vinyl ketone
29141900
78-94-4
C4H6O
167.
2-Naphtyl amin
2-naphthyl amine
29213000
91-59-8
C10H9N
168.
Natri azid
Sodium azide
28500000
26628-22-8
NaN3
169.
Natri flo axetat
Sodium fluoro acetate
29159090
62-74-8
C2H3FO2Na
170.
N-Butyl isoxyanat
N-Butyl isocyanate
29291090
111-36-4
C5H9NO
171.
Nitrofen
Nitrofen [2,4- Dichloro-1-[4- nitro phenoxy] benzene]
29093000
1836-75-5
C12H7Cl2NO3
172.
Nicotin
Nicotine [3-[1- Methyl-2- pyrrolidinyl] pyridine]
29339990
54-11-5
C10H14N2
173.
Nicotin salicylat
Nicotine salicylate
29399990
29790-52-1
C17H20N2O3
174.
Nicotin sunfat
Nicotine sulfate [1-1-Methyl-2- [3-pyridyl]- pynolidine sulfate]
29339990
65-30-5
C20H30N4O4S
175.
Nicotin tartrat
Nicotine tartrate
29339990
65-31-6
C18H26N2O12
176.
Niken nitrat
Nickel[II] nitrate
28342990
13138-45-9
Ni[NO3]2
177.
Niken tetra carbonyl
Nickel tetra
carbonyle
28530000
13463-39-3
Ni[CO]4
178.
4-Nitro biphenyl
4-Nitro biphenyl
29042090
92-93-3
C12H9NO2
179.
Nitrotoluen
o-nitrotoluene
29042090
88-72-2
C7H7NO3
180.
Octabrom diphenyl ete [bao gồm hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete]
Commercial octabromo diphenyl ether [including Hexabromo diphenyl ether and Heptabromo diphenyl ether]
29147000
36483-60-0
68928-80-3
---
181.
Osmium tetroxit
Osmium tetroxide
28439000
20816-12-0
OsO4
182.
Oxy diflorua
Oxygen difluoride
28112990
7783-41-7
F2O
183.
Paraquat
Paraquate
29339990
1910-42-5
C12H14Cl2N2
184.
Pentaboran
Pentaborane
28500000
19624-22-7
B5H9
185.
Penta kẽm cromat octahydroxit
Pentazinc chromate octahydroxide
28415000
49663-84-5
Zn5[OH]8CrO4
186.
N-Pentyl-isopentyl phthalat
N-pentyl-isopentyl phthalate
29173490
776297-69-9
C18H26O4
187.
Phenyl clo fomat
Phenyl chloro formate
29159090
1885-14-9
C14H1ClN2O
188.
Phenyl isoxyanat
Phenyl isocyanate
29291000
103-71-9
C7H5ON
189.
Phenol
Phenol
29071100
108-95-2
C6H6O
190.
Phenol phthalein
Phenol phthalein
29329990
77-09-8
C20H14O4
191.
Phenyl mercaptan
Phenyl mercaptan [Thiophenol]
29309090
108-98-5
C6H6S
192.
Phenyl triclo silan
Phenyl trichloro silane
29319090
98-13-5
C6H5Cl3Si
193.
2-Propen amit
2- Propen amit
29241900
79-06-1
C3H5NO
194.
Propoxur
Propoxure
29242990
114-26-1
C11H15NO3
195.
Acrylyl clorit
Acrylyl chloride
29161900
814-68-6
C3H3ClO
196.
Rượu propargyl
Propargyl alcohol
29052900
107-19-7
C3H4O
197.
Rượu allyl
Allyl alcohol [2- Propen-1-ol]
29052900
107-18-6
C3H6O
198.
Stibi pentaclorua
Antimony pentachloride
28273990
7647-18-9
SbCl5
199.
Strychnin
Strychnine
29339990
57-24-9
C21H22H2O2
200.
Tali
Thallium
81125200
81125900
81125100
7440-28-0
Tl
201.
Terpen hydrocacbon
Terpene hydrocarbon
29021900
68956-56-9
C10H16
202.
Thalidomit
Thalidomide
29339990
29251900
50-35-1
C13H10N2O4
203.
Thiabendazol
Thiabendazole
29341000
148-79-8
C10H7N3S
204.
Thiodicarb
Thiodicarb
29309090
59669-26-0
C10H18N4O4S3
205.
Thiram
Thiram
29303000
137-26-8
C6H12N2S4
206.
Thủy ngân và các hợp chất của thủy ngân
Mercury and mercury compounds
---
---
207.
Thiếc [IV] clorua
Stannic tetrachloride
28273990
7646-78-8
SnCl4
208.
Toluidin
Toluidine
29214300
95-53-4; 108-44-1; 106-49-0
C7H9N
209.
Tributyl amin
Tributyl amine
29211900
102-82-9
[CH3[CH2]3]3N
210.
Triclo axetyl clorua
Trichloro acetyl chloride
29159090
76-02-8
C2Cl4O
211.
Triclo etylen
Trichloro ethylene
29032200
79-01-6
CHClCCl2
212.
Trietyl thiếc sunphat
Triethyl tin sulfate
29319090
57-52-3
C12H30O4SSn2
213.
Tris[2-cloetyl] photphat [TCEP]
Tris [2-chloroethyl] phosphate [TCEP]
29199000
115-96-8
C6H12Cl3O4P
214.
Tricresyl photphat
Tricresyl phosphate
29199000
1330-78-5
C21H21O4P
215.
Tris[2-clo etyl] photphat
Tris[2-chloro ethyl] phosphate
29199000
115-96-8
C6H12Cl3O4P
216.
Vanadi pentoxit
Vanadium pentoxide
28253000
1314-62-1
V2O5
217.
Vinyl benzen
Vinyl benzene [styrene]
29025000
100-42-5
C8H8
218.
Vinyl bromua
Vinyl bromide
29033990
593-60-2
C2H3Br
219.
Vinyl clorua
Vinyl chloride
29032100
75-01-4
CH2CHCl
220.
Xyclohexyl amin
Cyclohexyl amine
29213000
108-91-8
C6H13N
221.
2-Xyanopropan-2-ol
2-cyanopropan-2-ol [acetone cyanohydrin]
29269000
75-86-5
C4H7NO
---
[1] : Mã số HS để tham khảo
[2]: Đối với hóa chất hữu cơ khó phân hủy [POP], tuân thủ theo các quy định tại Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
Phụ lục VI
CÁC BIỂU MẪU HỒ SƠ
[Kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ]
________________
Ký hiệu
Các biểu mẫu hồ sơ
1
Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất, Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Mẫu 01a
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Mẫu 01b
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Mẫu 01c
Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Mẫu 01d
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Mẫu 01đ
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Mẫu 01e
Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Mẫu 01g
Mẫu bản kê khai thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất
Mẫu 01h
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Mẫu 01i
Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp [mẫu giấy phép trên khổ giấy A3]
2
Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Mẫu 02a
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Mẫu 02b
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Mẫu 02c
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Mẫu 02d
Mẫu văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
Mẫu 02đ
Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp
3
Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Mẫu 03a
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Mẫu 03b
Quyết định về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
4
Biểu mẫu hướng dẫn trình bày, nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Mẫu 04
Mẫu Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
5
Các biểu mẫu sử dụng trong quá trình khai báo hóa chất nhập khẩu
Mẫu 05a
Bản khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Mẫu 05b
Phản hồi tự động thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
Mẫu 01a
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ......... [4] hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương ....
Tên tổ chức/cá nhân:........................................................................................ [1]
Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: ................... Fax: ..................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: .................... Điện thoại: ................... Fax: ..................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ........ do ......cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện [4] hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT
Tên thương mại
Thông tin hóa chất/tên thành phần [5]
Khối lượng[6]
Đơn vị tính[7]
Ghi chú
Tên hóa học
Mã CAS
Công thức hóa học
Hàm lượng
1
VD: ABC
Axeton
67-64-1
C3H6O
30%
100
Tấn/năm
Toluen
108-88-3
C7H8
20%
2
n
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
Tên thương mại
Thông tin hóa chất/tên thành phần [5]
Khối
lượng[6]
Đơn vị tính[7]
Ghi chú
Tên hóa học
Mã CAS
Công thức hóa học
Hàm lượng
1
VD: ABC
Axeton
67-64-1
c3h6O
30%
500
Tấn/năm
Toluen
108-88-3
C7H8
20%
2
n
..............[1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm............ [1] xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
............... [1] gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
................................................................ [8] ...............................................
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
[4] : Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
[5] : Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp và Danh mục hoá chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
[6] : Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
[7] : Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
[8] : Tên các giấy tờ kèm theo.
Mẫu 01b
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện........ [4] hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương ...
Tên tổ chức/cá nhân:.......................................................................................................... [1].
Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: ................... Fax: ..................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: .................... Điện thoại: ................... Fax: ..................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số........... do............ cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện....... [4] hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số....... [5] ngày.... tháng.... năm........, giải trình lý do đề nghị cấp lại:
............................................................................................................................. [6]
........... [1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm......... [1] xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
........... [1] gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:.......... [7]
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
[2] : Ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
[4] : Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
[5] : Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
[6] : Thông tin giải trình đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi [nếu có];
[7] : Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
Mẫu 01c
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện.......... [4] hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương ...
Tên tổ chức/cá nhân: ............................................................................................................ [1]
Địa chỉ trụ sở chính tại: ........................................ Điện thoại:..................... Fax ......................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: .................... Điện thoại: ................... Fax: ..................
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số ....... do............. cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện........ [4] hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số......... [5] ngày.... tháng....năm....., thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm: [6]
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh:
................................................................................................................................... [7]
......... [1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nêu vi phạm ......[1] xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
........ [1] gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:........... [8]
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng trụ sở chính;
[4] : Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
[5] : Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
[6] : Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
[7] : Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;
[8] : Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
Mẫu 01d
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép....... [4] hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Bộ Công Thương [Cục Hóa chất].
Tên tổ chức/cá nhân: ................................................................................................ [1]
Địa chỉ trụ sở chính tại:...................................... Điện thoại: ................... Fax: ..................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: .................... Điện thoại: ............................... Fax ......................
Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh:
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số...... do...... cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép...... [4] hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
- Hóa chất sản xuất:
STT
Tên thương mại
Thông tin hóa chất/tên thành phần [5]
Khối
lượng[6]
Đơn vị tính[7]
Ghi chú
Tên hóa học
Mã CAS
Công thức hóa học
Hàm lượng
1
VD: DEF
Natri xyanua
143-33-9
NaCN
5%
200
Kg/năm
Metanol
67-56-1
CH4O
10%
2
n
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
Tên thương mại
Thông tin hóa chất/tên thành phần [5]
Khối
lượng[6]
Đơn vị tính[7]
Ghi chú
Tên hóa học
Mã CAS
Công thức hóa học
Hàm lượng
1
VD: DEF
Natri xyanua
143-33-9
NaCN
5%
400
Kg/năm
Metanol
67-56-1
CH4O
10%
2
n
............ [1] xin giải trình khối lượng đề nghị cấp phép như sau:
......................................................................................................................................
............. [1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm [1] xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
............ [1] gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
.................................................................................................................................. [8]
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;
[4] : Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
[5] : Chỉ kê khai các thành phần là chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
[6] : Kê khai khối lượng hóa chất sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
[7] : Đơn vị đo khối lượng trên đơn vị thời gian là một năm;
[8] : Tên các giấy tờ kèm theo.
Mẫu 01đ
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép...[4]... hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Bộ Công Thương [Cục Hóa chất].
Tên tổ chức, cá nhân:..................................... [1]
Địa chỉ trụ sở chính tại: Điện thoại: ................... Fax: ..................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: .................... Điện thoại:.................................. Fax ..................
Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh:
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số..... do...... cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép ...[4]... hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số...[5].. ngày ....tháng....năm ....., giải trình lý do đề nghị cấp lại:
...................................... [6] ............................................................
.......... [1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm....... [1] xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
......... [1] gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:............. [7]
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại giấy phép;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép đóng trụ sở chính;
[4] : Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;
[5] : Số hiệu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
[6] : Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi [nếu có];
[7] : Thông tin các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
Mẫu 01e
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy phép......... [4] hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Kính gửi: Bộ Công Thương [Cục Hóa chất].
Tên tổ chức, cá nhân:...................................... [1]
Trụ sở chính tại: ......................................................... Điện thoại: ................... Fax: ..................
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh: .................... Điện thoại: Fax ..................
Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh:
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh số...... do...... cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp điều chỉnh Giấy phép...... [4] hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp số..... [5], thông tin điều chỉnh bao gồm:
........................................................................................................ [6]
Giải trình lý do đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép:
........................................................................................................ [7]
......... [1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm....... [1] xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
...... [1] gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm:
........................................................................................................ [8]
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính;
[4] : Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
[5] : Số hiệu Giấy phép do Bộ Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
[6] : Thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm thông tin trên giấy phép cũ và thông tin đề nghị điều chỉnh;
[7] : Thông tin giải trình rõ lý do đề nghị điều chỉnh Giấy phép;
[8] : Thông tin các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
Mẫu 01g
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
BẢN KÊ KHAI THIẾT BỊ KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
STT
Tên các thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất, kinh doanh
Số lượng
Thông số kỹ thuật chính
Xuất xứ
Năm sản xuất
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất
Thời hạn hiệu chuẩn, kiểm định
1
2
n
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở chính.
Mẫu 01g
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ...[1]
SỞ CÔNG THƯƠNG
___________
Số: .../GCN-...[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[1], ngày .... tháng .... năm ......
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện [sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh] hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
_____________
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG...... [1]
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ.......................................................... [3];
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện [sản xuất/kinh doanh/ sản xuất và kinh doanh] hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của [4];
Theo đề nghị của............................................................ [5].
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện [sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh] hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho [4]
- Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................
- Điện thoại: ................... Fax: ..................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh doanh hóa chất: ..............................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:........... do ....[6] cấp ngày ... tháng ... năm ..................
Đủ điều kiện để [sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh] hóa chất với các nội dung sau đây:
STT
Tên thương mại
Thông tin hóa chất/thành phần
Quy mô, sản xuất/kinh doanh [tấn/năm]
Tên hóa chất
Mã số CAS
Công thức hóa học
Điều 2: ................................................................... [4] phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có giá trị kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Sở Công Thương[7];
- Lưu: VT,....
GIÁM ĐỐC
[Ký tên và đóng dấu]
Chú thích:
[1] Ghi cụ thể tên tỉnh, thành phố;
[2] Tên viết tắt của cơ quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT;
[3] Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận và các văn bản có liên quan;
[4] Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
[5] Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ;
[6] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;
[7] Tên Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.
Mẫu số 01i
Điều kiện sử dụng Giấy phép
- Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
- Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép.
- Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép.
- Báo cáo Bộ Công Thương khi có sự thay đổi điều kiện....... [1] của đơn vị được cấp Giấy phép [Đăng ký kinh doanh, mã số thuế, địa điểm kinh doanh, quy mô...].
- Báo cáo Bộ Công Thương khi chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp hoặc khi bị mất, hỏng Giấy phép.
- Chỉ được bán cho các đối tượng đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này [đối với trường hợp kinh doanh hóa chất].
- Nộp lại Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép khi hết hạn sử dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
BỘ CÔNG THƯƠNG
GIẤY PHÉP........ [1]
HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Số: /GP-BCT
Ngày.... tháng.... năm....
BỘ CÔNG THƯƠNG
___________
Số: ........./GP-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ......
GIẤY PHÉP ...[1]
Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ............... [3];
Xét Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp của............[4];
Theo đề nghị của............... [5].
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép:................................... [4];
1. Địa chỉ trụ sở chính: .................;
2. Số điện thoại cơ sở sản xuất: .................; Fax: .................;
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kho hóa chất: ........................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số ........ do ......[6] cấp ngày... tháng ... năm....
5. Mã số doanh nghiệp/thuế: ....................................
Được [1] hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp với chủng loại và quy mô cụ thể như sau:
STT
Tên thương mại
Thông tin hóa chất/thành phần
Quy mô sản xuất/kinh doanh
Tên hóa chất
Mã số CAS
Công thức hóa học
Điều 2. [4] ........ phải thực hiện đúng các quy định tại các văn bản sau đây:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Các quy định khác có liên quan.
Nếu có sự thay đổi tình trạng pháp lý về tổ chức, nội dung sản xuất, kinh doanh, điều kiện kho bãi và vận chuyển, Công ty có nghĩa vụ báo cáo với [7]
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và có giá trị đến ngày ...
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- ..... [8];
- Lưu: ..... [7];
BỘ TRƯỞNG
[Ký tên và đóng dấu
Chú thích:
[1] : Ghi rõ loại hình hoạt động “sản xuất” hoặc “kinh doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
[2] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi cơ quan cấp phép đóng trụ sở chính;
[3] : Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của cơ quan cấp phép và các văn bản có liên quan;
[4] : Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép;
[5] : Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình cơ quan cấp phép:
[6] : Tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
[7] : Tên cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
[8] : Tên các tổ chức liên quan.
Mẫu 02a
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép [nhập khẩu/xuất khẩu] tiền chất công nghiệp
Kính gửi: Cục Hóa chất [Bộ Công Thương].
Tên tổ chức/cá nhân: [1]
Địa chỉ trụ sở chính tại: ........ Xã/Phường/Thị trấn/ Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:
Điện thoại: ................... Fax: ..................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: Xã/Phường/Thị trấn/ Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:
Điện thoại: ................... Fax: ..................
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh [mới nhất] số: .........do....[4]..... cấp ngày ... tháng ... năm...
Đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp, theo các nội dung sau:
STT
Mã CAS
Tên tiền chất
Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất[5]
Công thức hóa học
Hàm lượng
Số lượng
Đơn vị tính
Mô tả hàng hóa
Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài
Quốc gia
1
67-64-1
Acetone
Acetone
C3H6O
100%
100
KGM
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
ABC...Co., Ltd
Hàn Quốc
2
108-88-3
Toluene
ABC
C7H8
10%
100
LTR
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
ABC...Co.,Ltd
Nhật Bản
67-64-1
Acetone
C3H6O
90%
3
67-64-1
Acetone
Dung môi B
C3H6O
99%
100
KGM
Xuất khẩu sang quốc gia... để bán cho Công ty... theo [Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...] ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
ABC...Co.,Ltd
Lào
n
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu [nêu cụ thể mục đích]: .................;
- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .................;
- Nơi làm thủ tục Hải quan: .................;
- Phương tiện vận chuyển: .................;
- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu:[6] .......lần.
... [1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm ...[1] chịu trách nhiệm trước pháp luật.
...gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: .....................
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...[1]
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;
[4] : Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;
[5] : Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất [MSDS hoặc SDS];
[6]: Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số [01 lần hoặc 02 lần...].
Mẫu 02b
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp gia hạn Giấy phép [nhập khẩu/xuất khẩu] tiền chất công nghiệp
Kính gửi: Cục Hóa chất [Bộ Công Thương].
Tên tổ chức/cá nhân: [1]
Địa chỉ trụ sở chính tại: ........ Xã/Phường/Thị trấn/ Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:.[3]
Điện thoại: ................... Fax: ..................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: Xã/Phường/Thị trấn/ Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:.................[3]
Điện thoại: ................... Fax: ..................
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh [mới nhất] số: do ...[4]... cấp ngày ... tháng ... năm...
...[1] đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số ... ngày ... tháng ... năm ...., đến nay Giấy phép [nhập khẩu/xuất khẩu] tiền chất công nghiệp đã hết hạn. ...[1] đề nghị Cục Hóa chất xem xét gia hạn Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số lượng tiền chất còn lại của Giấy phép số ... cấp ngày ... tháng ... năm...., theo các nội dung sau:
STT
Mã CAS
Tên tiền chất
Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất[5]
Công thức hóa học
Hàm lượng
Số lượng cấp lần đầu
Số lượng đã nhập
Số lượng còn lại
Đơn vị tính
Mô tả hàng hóa
Tên Công ty nhập khẩu/ xuất khẩu nước ngoài
Quốc gia
1
67-64-1
Acetone
Acetone
C3H6O
100%
100
50
50
KGM
Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
ABC...Co., Ltd
Hàn
Quốc
2
108-88-3
Toluene
ABC
C7H8
10%
100
50
50
LTR
Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
ABC...Co, Ltd
Nhật Bản
67-64-1
Acetone
C3H6O
90%
3
67-64-1
Acetone
Dung môi B
C3H6O
100%
100
50
50
KGM
Xuất khẩu sang quốc gia...để bán cho Công ty...Theo [Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...] ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
ABC...Co, Ltd
Lào
n
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu [nêu cụ thể mục đích]: .................;
- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .................;
- Nơi làm thủ tục Hải quan: .................;
- Phương tiện vận chuyển: .................;
- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu:[6] ......lần.
............ [1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm........... [1] chịu trách nhiệm trước pháp luật.
.......... [1] gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ...................
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...[1]
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;
[4] : Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;
[5] : Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất [MSDS hoặc SDS];
[6] : Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số [01 lần hoặc 02 lần...].
Mẫu 02c
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép [nhập khẩu/xuất khẩu] tiền chất công nghiệp
Kính gửi: Cục Hóa chất [Bộ Công Thương].
Tên tổ chức/cá nhân:........................................................................................ [1]
Địa chỉ trụ sở chính tại: ........ Xã/Phường/Thị trấn/ Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:[3]
Điện thoại: ................... Fax: ..................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: Xã/Phường/Thị trấn/ Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:[3] ........................................................ ...............
Điện thoại: ................... Fax: ..................
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh [mới nhất] số: do ...[4]... cấp ngày ... tháng ... năm...
........... [1] đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm Hiện nay Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp của [1] ... [nêu lý do cấp lại Giấy phép [nhập khẩu/ xuất khẩu] tiền chất công nghiệp];
.......... [1] đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp lại Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp, theo các nội dung sau:
STT
Mã CAS
Tên tiền chất
Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất[5]
Công thức hóa học
Hàm lượng
Số lượng
Đơn vị tính
Mô tả hàng hóa
Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài
Quốc gia
1
67-64-1
Acetone
Acetone
C3H6O
100%
100
KGM
Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
ABC...Co., Ltd
Hàn Quốc
2
108-88-3
Toluene
ABC
C7H8
10%
100
LTR
Nhập khẩu theo Hợp đồng /Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
ABC...Co.,Ltd
Nhật Bản
67-64-1
Acetone
C3H6O
90%
3
67-64-1
Acetone
Dung môi B
C3H6O
99%
100
KGM
Xuất khẩu sang quốc gia...đề bán cho Công ty...Theo [Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...] ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
ABC...Co.,Ltd
Lào
n
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu [nêu cụ thể mục đích]: .................;
- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .................;
- Nơi làm thủ tục Hải quan: .................;
- Phương tiện vận chuyển: .................;
- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu:[6] .........lần.
...[1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .. ./2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm........... [1] chịu trách nhiệm trước pháp luật.
...[1] gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ............
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...[1]
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;
[4] : Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;
[5] : Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất [MSDS hoặc SDS];
[6] : Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số [01 lần hoặc 02 lần...].
Mẫu 02d
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp điều chỉnh Giấy phép [nhập khẩu/xuất khẩu] tiền chất công nghiệp
Kính gửi: Cục Hóa chất [Bộ Công Thương].
Tên tổ chức/cá nhân:....................................................................................... [1];
Địa chỉ trụ sở chính tại: ........ Xã/Phường/Thị trấn/ Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:[3] ;
Điện thoại: ................... Fax: .................. ;
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: Xã/Phường/Thị trấn/ Thành phố/Thị xã/Quận/Huyện....., Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:[3] ................;
Điện thoại: ................... Fax: .................. ;
Loại hình doanh nghiệp: Sản xuất □ Kinh doanh □ Sử dụng □ Sản xuất và kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh [mới nhất] số: do ...[4]... cấp ngày ... tháng ... năm....
...[1] đã được Cục Hóa chất cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất số .... ngày .... tháng .... năm Hiện nay Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp của [1]... [nêu lý do điều chỉnh Giấy phép [nhập khẩu/xuất khẩu] tiền chất công nghiệp].
Đề nghị Cục Hóa chất xem xét cấp điều chỉnh Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp, theo các nội dung sau:
STT
Mã CAS
Tên tiền chất
Tên thương mại/hỗn hợp chất chứa tiền chất[5]
Công thức hóa học
Hàm lượng
Số lượng
Đơn vị tính
Mô tả hàng hóa
Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài
Quốc gia
1
67-64-1
Acetone
Acetone
C3H6O
100%
100
KGM
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
ABC...Co., Ltd
Hàn Quốc
2
108-88-3
Toluene
ABC
C7H8
10%
100
LTR
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
ABC...Co.,Ltd
Nhật Bản
67-64-1
Acetone
C3H6O
90%
3
67-64-1
Acetone
Dung môi B
C3H6O
99%
100
KGM
Xuất khẩu sang quốc gia.. .để bán cho Công ty...Theo [Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...] ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
ABC...Co.,Ltd
Lào
n
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu [nêu cụ thể mục đích]: .................;
- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .................;
- Nơi làm thủ tục Hải quan: .................;
- Phương tiện vận chuyển: .................;
- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu:[6] .............lần.
...[1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm ...[1] chịu trách nhiệm trước pháp luật.
.... [1] gửi kèm theo hồ sơ liên quan, bao gồm: ....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...[1]
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;
[4] : Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;
[5] : Ghi tên thương mại: Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa chất [MSDS hoặc SDS];
[6] : Ghi số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số [01 lần hoặc 02 lần...].
Mẫu số 02đ
BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC HÓA CHẤT
___________
Số: ........./GP-HC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ......
GIẤY PHÉP [XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU]
Tiền chất công nghiệp
_______________
CỤC TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất; Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Nghị định sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số ../2022/NĐ-CP ngày ... tháng .. năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ................................................... [1];
Xét đề nghị cấp giấy phép [xuất khẩu/nhập khẩu] tiền chất công nghiệp tại Văn bản đề nghị số...ngày... tháng... năm... của. ... [2];
Theo đề nghị của...................................................... [3].
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép...[3]; trụ sở...; điện thoại... fax ..Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh số ........ do ......[4] cấp ngày.... tháng.... năm........., được:
- Xuất khẩu/Nhập khẩu tiền chất/hỗn hợp chất chứa tiền chất như Phụ lục tại Quyết định này;
- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu [nêu cụ thể mục đích]: .................;
- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu: .................;
- Nơi làm thủ tục Hải quan: .................;
- Phương tiện vận chuyển: .................;
- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất khẩu: ...lần.
Điều 2. ...[2] phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2021/NĐ-CP; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy;
- Tổng cục Hải quan;
- Chi cục Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT,
CỤC TRƯỞNG
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép và các văn bản liên quan;
[2] : Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
[3] : Người đứng đầu đơn vị thụ lý hồ sơ;
[4] : Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư;
[5] : Đơn vị thụ lý hồ sơ.
Phụ lục
DANH MỤC TIỀN CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CHỨA TIỀN CHẤT
[Kèm theo Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số: ..../GP-HC ngày ... tháng... năm ...]
STT
Tên tiền chất
Tên thương mại /hỗn hợp chất chứa tiền chất
Thành phần, nồng độ [hàm lượng] chứa tiền chất
Số lượng
Đơn vị tính
Mô tả hàng hóa
Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài
Quốc gia
1
Acetone
Acetone
100%
100
KGM
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
ABC...Co.,Ltd
Hàn Quốc
2
Toluene
ABC
10%
100
LTR
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số... ngày ...tháng...năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
ABC...Co.,Ltd
Nhật Bản
Acetone
90%
3
Acetone
Dung môi B
99%
100
KGM
Xuất khẩu sang quốc gia...để bán cho Công ty... Theo [Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số...] ngày ...tháng...năm....Công ty nhận hàng cuối cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
ABC...Co.,Ltd
Lào
n
...
...
...
...
Mẫu 03a
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN [1]
___________
Số: ...........[2]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
.......[3], ngày .... tháng .... năm ......
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Kính gửi: [4]
Tên tổ chức/cá nhân:............................................................................................... [1]
Địa chỉ trụ sở chính:........................... Điện thoại: ................... Fax: ..................
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:........................................................................... [5]
Địa điểm thực hiện: ...................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số ........ do ......cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị [4] thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất .............[6]
............. [1] xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung Nghị định số 113/2017/NĐ-CP còn hiệu lực. Nếu vi phạm........ [1] xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo:
- Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: ............................... [7];
- Các tài liệu kèm theo [nếu có]............................ [8].
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
[Ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
[1] : Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
[2] : Mã số ký hiệu văn bản của tổ chức, cá nhân;
[3] : Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
[4] : Cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
[5] : Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở;
[6] : Tên Kế hoạch [thể hiện rõ tên dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế hoạch];
[7] : Ghi số lượng bản Kế hoạch gửi trong hồ sơ;
[8] : Tên các giấy tờ kèm theo hồ sơ.
Mẫu 03b
BỘ ......
___________
Số: ......./QĐ-....
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm ......
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.................... [1] thuộc....................... [2]
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số ....../....../NĐ-CP ngày.... tháng... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ ;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ.......................................................... [3];
Xét kết luận của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất [1] thuộc [2];
Xét nội dung Kế hoạch Phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của thuộc [2] được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và văn bản giải trình số...... ngày..... tháng...... năm..... của........... [2];
Theo đề nghị của ....................................... [5].
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.................... [1] thuộc [2] tại địa điểm: [4];
Điều 2 ............................ [2] có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung trong Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thực hiện những yêu cầu bắt buộc sau đây:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp luật liên quan.
2 ...............................................................................................................................
n ...............................................................................................................................
Điều 3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và những yêu cầu bắt buộc quy định tại Điều 2 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện công tác an toàn hóa chất và ứng phó sự cố hóa chất của............... [2] tại cơ sở hoạt động hóa chất/tại nơi thực hiện dự án.
Điều 4. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, .............[2] phải báo cáo để [5] xem xét, quyết định.
Điều 5 ........... [6] kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt và các yêu cầu quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
............................................................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- ..........
- Lưu:....
BỘ TRƯỞNG
[Ký tên đóng dấu]
Ghi chú:
[1] Tên dự án hoặc cơ sở hóa chất;
[2] Tên tổ chức, cá nhân chủ quản của dự án hoặc cơ sở hóa chất;
[3] Văn bản có liên quan;
[4] Địa điểm xây dựng dự án hoặc cơ sở hóa chất;
[5] Đơn vị được giao thẩm định kế hoạch;
[6] Cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh tại địa phương xây dựng dự án hoặc cơ sở hóa chất.
Mẫu 04
MẪU KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
- HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP
- Kỹ thuật trình bày
- Khổ giấy
Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được trình bày trên giấy khổ A4 [210 mm x 297 mm].
- Kiểu trình bày
Kế hoạch, Biện pháp được trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A4.
- Định lề
- Lề trên: Canh lề trên từ 20 - 25 mm;
- Lề dưới: Canh lề dưới từ 20 mm;
- Lề trái: Canh lề trái từ 30 - 35 mm;
- Lề phải: Canh lề phải 20 mm;
- Phần Header: Bên trái ghi tên đơn vị, bên phải ghi Kế hoạch/Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
- Phần Footer: Dùng Insert Page number, canh giữa dòng [ví dụ: Trang 2/7]
- Phông chữ
- Dùng bộ font Unicode, tên font Time New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng của trình soạn thảo Microsoft;
- Mật độ bình thường không nén hoặc dãn khoảng cách giữa các chữ: Paragraph [Before: 6pt; After: 0pt; Line: single].
- Cách trình bày nội dung Kế hoạch, Biện pháp
- Nội dung Kế hoạch, Biện pháp phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, không lạm dụng các chữ viết tắt, các từ tiếng Anh thông dụng. Không viết tắt những cụm từ dài hoặc cụm từ ít xuất hiện trong nội dung Kế hoạch, Biện pháp. Trong Kế hoạch, Biện pháp nếu có các thuật ngữ hoặc từ viết tắt thì phải có giải thích từ ngữ;
- Các tiểu mục được định dạng tự động, nhiều nhất gồm bốn chữ số. Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục. Ví dụ: Nếu có tiểu mục 2.1.1 thì phải có 2.1.2;
- Hình vẽ, bản vẽ biểu mẫu trong Kế hoạch, Biện pháp phải có chú thích hình, đánh số thứ tự. Hình ảnh phải rõ không được nén, kéo dãn quá quy định. Ví dụ: Hình 3.2: hình thứ 2 trong phần hoặc phần 3;
- Bìa Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đóng bìa cứng màu xanh và chữ nhũ vàng [sau khi đã chỉnh sửa theo các ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định]. Gáy của cuốn Kế hoạch ghi tên của đơn vị và năm thực hiện;
- Bìa lót: Tương tự như trang bìa, in giấy thường, có chữ ký của đại diện chủ đầu tư ghi rõ họ tên và đóng dấu;
- Mục lục: Làm mục lục tự động trong Word;
- Danh mục các bảng biểu;
- Bản đồ vị trí khu đất đặt cơ sở sản xuất: In màu trên khổ giấy A3;
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản [ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất]: In màu trên khổ giấy A3;
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản xuất chính, thiết bị chứa trung gian: In trên khổ giấy A3;
- Phụ lục [nếu có]: Được trình bày trên các trang giấy riêng. Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục [trường hợp có từ 2 phụ lục trở lên] được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Tiêu đề [tên] của phụ lục được trình bày canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
MỞ ĐẦU
- Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.
- Tính cần thiết phải lập Kế hoạch.
- Các căn cứ pháp lý lập Kế hoạch.
Chương 1
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN/CƠ SỞ HÓA CHẤT
- Thông tin về quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
- Các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ trợ và các công trình khác, danh mục thiết bị sản xuất chính.
- Công nghệ sản xuất, thuyết minh chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.
- Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, phân loại, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
- Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo [trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành];
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;
- Các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
- Mô tả điều kiện địa hình, khí hậu, hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước khu vực xung quanh vị trí thực hiện dự án, cơ sở hóa chất.
- Bản danh sách các công trình công nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính, thương mại, các công trình tôn giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh vị trí dự án, cơ sở hóa chất.
Chương 2
DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ HÓA CHẤT
- Dự báo điểm nguy cơ
Lập danh sách các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực.
- Dự báo các tình huống
Dự báo tình huống sự cố điển hình có thể xảy ra tại các điểm nguy cơ đã nêu, ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi tác động, mức độ tác động đến người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát, ngăn chặn [việc xác định hậu quả phải dựa trên mức độ hoạt động lớn nhất của thiết bị sản xuất hoặc lưu trữ hóa chất nguy hiểm trong điều kiện khắc nghiệt nhất].
Chương 3
GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA
- Các biện pháp về quản lý
- Nội quy, quy trình, cảnh báo, giám sát.
- Huấn luyện an toàn hóa chất.
- Kế hoạch kiểm định, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị công nghệ.
- Giải pháp về kỹ thuật
Các giải pháp phòng ngừa, liên quan đến công nghệ, thiết kế, trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố; Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.
Chương 4
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
- Kế hoạch ứng phó đối với các tình huống đã dự báo.
- Kế hoạch phối hợp các lực lượng bên trong và bên ngoài tham gia ứng phó sự cố hóa chất.
- Kế hoạch sơ tán người và tài sản.
Chương 5
NĂNG LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
- Năng lực quản lý
Hệ thống tổ chức, điều hành ứng phó sự cố.
- Nhân lực của cơ sở hóa chất
- Yêu cầu tối thiểu đối với các vị trí làm việc liên quan đến hóa chất và lực lượng ứng phó.
- Kế hoạch huấn luyện, diễn tập ứng phó sự cố hóa chất đối với các kịch bản đã nêu trên.
- Năng lực về cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Danh sách hiện có về trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ sở phù hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.
- Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
- Kế hoạch thay thế, sửa chữa, bổ sung các thiết bị nêu trên.
Chương 6
PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Nội dung của phương án khắc phục hậu quả sự cố hóa chất bao gồm:
- Giải pháp kỹ thuật khắc phục hậu quả sự cố hóa chất.
- Phương án bồi thường thiệt hại do sự cố hóa chất gây ra.
KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
- Những kiến nghị của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
- Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ sở hóa chất.
PHỤ LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Giấy chứng nhận đầu tư của dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký của cơ sở hóa chất.
- Sơ đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất [khổ giấy A3 trở lên].
- Sơ đồ tổng mặt bằng của dự án, cơ sở hóa chất [khổ giấy A3 trở lên].
- Sơ đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở và trạng thái bảo quản [ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất] [khổ giấy A3 trở lên].
- Sơ đồ thoát hiểm khi xảy ra sự cố hóa chất.
- Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến nội dung của kế hoạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo [nếu có]: Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản.
III. NỘI DUNG XÂY DỰNG BIỆN PHÁP
MỞ ĐẦU
- Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở hóa chất.
- Tính cần thiết phải lập Biện pháp.
- Các căn cứ pháp lý lập Biện pháp.
Chương 1
THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN/ CƠ SỞ HÓA CHẤT
- Quy mô đầu tư, sản xuất, kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
- Công nghệ sản xuất, thuyết minh chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.
- Bản kê khai tên hóa chất, khối lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
- Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo [trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ chức ban hành];
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;
- Các phương tiện, hệ thống vận chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
Chương 2
DỰ BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA SỰ CỐ HÓA CHẤT
- Dự báo các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các tình huống xảy ra sự cố.
- Các biện pháp quản lý, kỹ thuật nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.
- Kế hoạch kiểm tra, giám sát các nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; trách nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.
Chương 3
BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
- Nhân lực quản lý hóa chất, hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp ứng phó sự cố.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị ứng phó sự cố
- Danh sách hiện có về trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số lượng, tình trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ sở phù hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.
- Hệ thống báo nguy, hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
- Kế hoạch phối hợp hành động của các lực lượng bên trong và bên ngoài ứng phó đối với các tình huống đã dự báo.
- Phương án khắc phục hậu quả sự cố hóa chất.
- Các hoạt động khác nhằm ứng phó sự cố hóa chất.
- Một số kịch bản diễn tập [thuộc biện pháp có các hóa chất nằm trong danh mục phải xây dựng kế hoạch nhưng dưới ngưỡng].
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
- Giấy chứng nhận đầu tư của dự án hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cơ sở hóa chất.
- Sơ đồ vị trí khu đất đặt dự án, cơ sở hóa chất [khổ giấy A3 trở lên].
- Sơ đồ tổng mặt bằng của dự án, cơ sở hóa chất [khổ giấy A3 trở lên].
- Sơ đồ mô tả các vị trí lưu trữ, bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở và trạng thái bảo quản [ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất] [khổ giấy A3 trở lên].
- Sơ đồ thoát hiểm.
- Các giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến nội dung của kế hoạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài liệu tham khảo [nếu có]: Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản.
Mẫu số 05a
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT NHẬP KHẨU QUA CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
1. Tên tổ chức, cá nhân
2. Mã số doanh nghiệp
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà
Tổ
Phường/xã:
Quận Huyện
Tỉnh/Thành phố
4. Điện thoại:
Fax:
5. Loại hình hoạt động
Kinh doanh: □
Sử dụng: □
6. Cửa khẩu nhập khẩu hóa chất
7. Thông tin hóa chất nhập khẩu
STT
Tên thương mại
Trạng thái vật lý
Thông tin hóa chất/tên thành phần
Mã số HS
Khối lượng nhập khẩu [tấn/kg/lít]
Xếp loại nguy hiểm
[*]
Mục đích nhập khẩu
Quy mô được cấp giấy phép [đối với trường hợp kinh doanh hóa chất hạn chế trong lĩnh vực công nghiệp đối với nhóm đặc biệt]
Xuất xứ
Tên hóa chất
Mã số CAS
Công thức hóa học
Hàm lượng
1
Sử dụng: □, lĩnh vực sử dụng:....
Kinh doanh Trong lĩnh vực Công nghiệp: □
Kinh doanh trong Lĩnh vực khác: □
..n
8. Số Hóa đơn [invoice]:
9. Ngày ký hóa đơn
10. Số giấy phép hạn chế kinh doanh [trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt]
11. Ngày cấp giấy phép [trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt]:
12. Công ty xuất khẩu
13. Quốc gia:
14. Tệp invoice đính kèm
15. Tệp phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt đính kèm
16. Tệp Giấy phép kinh doanh hóa chất [trong trường hợp kinh doanh nhóm hóa chất cần kiểm soát đặc biệt] đính kèm
Tại sao phải khai báo hóa chất?
Khai báo hóa chất là việc doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất phải thực hiện khai báo lên “Cổng thông tin một cửa quốc gia” trước khi làm thủ tục hải quan nhằm giúp cơ quan nhà nước có thể quản lý các loại hóa chất nguy hiểm và cần kiểm soát khi được đưa vào thị trường Việt Nam góp phần đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh ...
Câu hỏi 13 theo Nghị định 113 2017 NĐ CP ngày 9 10 2017 đối tượng nhóm 3 cần được đào tạo lần đầu với thời gian tối thiểu là bao nhiêu?
- Đối với Nhóm 3: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Mà CAS khai báo hóa chất là gì?
Mã CAS là dãy các chữ số duy nhất ấn định cho mỗi hóa chất. Mã CAS sẽ là cơ sở để xác định hóa chất của bạn nằm trong danh mục nào, phụ lục nào trong nghị định 113/2017/NĐ-CP, để từ đó xác định cần phải làm gì khi nhập khẩu hóa chất.
Khai báo hóa chất ở đâu?
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai báo hóa chất nhập khẩu vào Việt Nam có thể thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, tại địa chỉ //vnsw.gov.vn/.