Đăng ký tạm trú cho người thuê nhà chứng cư

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ là điều mà cả người đi thuê lẫn chủ cho thuê phòng trọ nhà trọ cần phải nắm rõ.

Với tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh, nhu cầu lên thành phố để lao động, học tập ngày càng nhiều. Chính vì vậy mà dịch vụ cho thuê nhà trọ cũng trở nên sôi động hơn. Thế nhưng việc di chuyển nơi sinh sống cũng sẽ nảy sinh không ít vấn đề về giấy tờ pháp lý. Cả người thuê và người cho thuê cần nắm được tầm quan trọng của việc đăng ký tạm trú để hoàn thành đúng quyền và nghĩa vụ của công dân.

Ngay bây giờ, hãy cùng Homedy.com tìm hiểu cách thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ nhanh nhất, chuẩn nhất.

Tạm trú là gì? Đăng ký tạm trú là gì?

Tạm trú là khu vực công dân sinh sống không thuộc nơi đã đăng ký thường trú. Có thể hiểu đây là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn nhất định ngoài nơi thường trú.

Đăng ký tạm trú là việc công dân khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về khu vực tạm trú của mình. Và được cấp sổ tạm trú theo Khoản 1, Điều 30 của Luật cư trú năm 2006.

Theo Điều 30 Luật Cư trú bổ sung năm 2013, những người đang sinh sống, lao động, làm việc và học tập tại một địa điểm thuộc địa phương mà không thuộc trường hợp đăng ký thường trú tại địa phương đó thì phải đến đăng ký tạm trú tại cơ quan công an xã/phường/thị trấn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đến ở. Trong đó, người thuê nhà trọ phải có trách nhiệm và nghĩa vụ đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật mà không nhất thiết phải trông chờ vào chủ nhà. 

Nếu không làm thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ thì cả chủ nhà trọ lẫn người thuê nhà sẽ bị xử phạt theo quy định. Theo đó, mức xử phạt được quy định là phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP. Trường hợp chủ nhà không đồng ý thực hiện đăng ký cho sinh viên, người lao động thì bị phạt tiền từ 1 triệu đến 2 triệu đồng theo quy định tại Khoản 2, Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP.

Tại sao phải đăng ký tạm trú?

Sổ tạm trú

Thứ nhất, đăng ký tạm trú giúp cơ quan Nhà nước có thể dễ dàng quản lý được công dân, đảm bảo an ninh trật tự cho xã hội.

Thứ hai, việc đăng ký tạm trú còn là quyền lợi của công dân để thực hiện các thủ tục giấy tờ khác dễ dàng hơn. Ví dụ như: mua nhà, đầu tư bất động sản, đăng ký kinh doanh, đăng ký nhập học cho con, vay vốn ngân hàng,...

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ mới nhất 2022

Chủ trọ có trách nhiệm đến công an địa phương để làm thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ. Tuy nhiên, có nhiều chủ trọ không chủ động thực hiện việc này. Nếu bạn cảm thấy cần thiết bảo vệ cho quyền lợi lợi ích công dân của mình hãy nói chuyện với chủ trọ về việc này. Trong trường hợp chủ trọ từ chối thì bạn có thể đến các cơ quan công an địa phương để khai báo và đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật. 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ

Hồ sơ đăng ký tạm trú:

- CMND, thẻ căn cước hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an địa phương nơi đăng ký thường trú.

- Bản khai nhân khẩu 

- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu

Phiếu báo thay đổi nhân khẩu

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp:

- Chuẩn bị giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu chủ hộ có sổ tạm trú/ sổ hộ khẩu đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở.

- Trường hợp chủ nhà thuê, mượn hoặc ở nhờ hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ trong phiếu báo thay đổi hộ khẩu.

- Giấy tờ chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp:

- Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc của cá nhân. Trong trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã.

- Xác nhận của UBND cấp xã về điều kiện diện tích bình quân theo quy định của HĐND thành phố trực thuộc trung ương và được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản [Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc trung ương]

- Nếu không có một trong các giấy tờ để chứng minh về chỗ ở hợp pháp theo quy định cần chuẩn bị bản cam kết chỗ ở thuộc quyền sử dụng của mình và không có tranh chấp về quyền sử dụng.

Bước 2: Nộp hồ sơ, giấy tờ đăng ký tạm trú tại Công an khu vực tạm trú

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ, công dân đến Công an phường, xã, thị trấn nơi tạm trú để nộp. Cán bộ sẽ tiếp nhận và đối chiếu với các quy định của pháp luật về luật cư trú. 

Hồ sơ không đủ điều kiện sẽ không được tiếp nhận được trả lời bằng văn bản cho công dân lý do không tiếp nhận. Nếu hồ sơ được tiếp nhận thì trong khoảng thời gian 03 ngày sổ tạm trú sẽ được cấp.

>> XEM THÊM: Thủ tục đăng ký tạm trú KT3 mới nhất

Đăng ký tạm trú tại Công an khu vực tạm trú

Đây là quy định bắt buộc cho cả chủ trọ lẫn người thuê trọ. Theo khoản 1, Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP chủ trọ sẽ bị phát tiền từ 100.000-300.000VNĐ nếu không thực hiện đăng ký tạm trú. Theo khoản 2, Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP chủ cho thuê các phòng trọ công nhân, sinh viên giá rẻ không thực hiện tạm trú cho người cho thuê sẽ bị phạt tiền từ 1 đến 2 triệu đồng.

Như vậy, cả chủ trọ và người cho thuê sẽ đều bị xử phạt nếu không thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà. Nếu bạn là người đang thuê trọ hãy chủ động đề nghị với chủ nhà đến cơ quan công an địa phương để đăng ký tạm trú nhằm thực hiện nghĩa vụ cũng như bảo vệ quyền và lợi ích của chính mình trước khi có bất kỳ rủi ro nào xảy ra.

** Chỉ đối với những lao động ngắn hạn, chỉ thuê trọ để ở lại làm việc trong thời gian ngắn rồi di chuyển đến nơi khác để làm việc thì không nhất thiết phải đăng ký tạm trú. Vì những đối tượng này không có ý định lưu trú lâu dài trong khu vực.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ nhanh chóng, đơn giản nhất để tránh sai phạm và bị phạt theo quy định. Đừng quên tiếp tục theo dõi các tin tức của BĐS Homedy để cập nhật những kiến thức, kinh nghiệm về mua bán, cho thuê bất động sản.

>> Xem thêm: “Nằm lòng” 7 điều này sinh viên đi thuê nhà trọ không lo bị hớ

Theo Homedy Blog Tư vấn

Luật sư tư vấn và giải đáp cụ thể các vấn đề pháp lý liên quan đến Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà, mời bạn tham khảo nhé!

Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà

Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Điều kiện để một người đăng ký tạm trú là:

Người đang sinh sống, làm việc, học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại địa phương đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn;

Trường hợp đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, học tập tại nơi đã đăng ký tạm trú thì người đó sẽ bị xóa tên trong sổ đăng ký tạm trú.

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm:

  • Bản khai nhân khẩu;
  • Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp [trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở];
  • Trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
  • Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.

– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

– Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả [mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA] cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ [mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA] cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ [mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA] cho người đăng ký.

– Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

– Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú [nếu có].

Nếu bạn đang tìm kiếm đơn cung cấp Dịch vụ Đăng ký tạm trú, tạm vắng cho người thuê nhà, có thể tham khảo bài viết này của ACC. Đây là cơ sở hỗ trợ Dịch vụ Đăng ký tạm trú, tạm vắng cho người thuê nhà được khách hàng đánh giá cao. Chúng tôi có rất nhiều thế mạnh trong lĩnh vực này:

Sở hữu đội ngũ nhân viên tư vấn pháp lý tận tình, am hiểu lĩnh vực luật pháp. Chúng tôi sẽ hỗ trợ công dân giải quyết các thủ tục pháp lý nhanh chóng, không tốn nhiều thời gian.

Bên cạnh đó chúng tôi còn tư vấn các vấn đề liên quan đến Dịch vụ đăng ký Đăng ký tạm trú, tạm vắng cho người thuê nhà phù hợp với khách hàng.

– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần [trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật].

– Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần [trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật].

Phí : Đồng [Việc xác định mức thu; miễn, giảm; việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.]

Video liên quan

Chủ Đề