Dạng câu hỏi sc và mc nghĩa là gì

Khi xin visa Đại đô thị bắt buộc phải nộp giấy xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT07) do cơ quan công an khu vực cư trú cấp.

Chỉ công nhận giấy xác nhận tất cả nội dung bao gồm cả ngày cấp in từ trên hệ thống (giấy xác nhận ghi chép bằng tay không được công nhận là giấy xác nhận có hiệu lực).

Ở mục nội dung số 8, bắt buộc phải ghi chú thời gian cư trú (cư trú từ thời gian nào đến thời gian nào)

Thông tin chi tiết vui lòng tham khảo đường link dưới đây:

https://www.visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/721

  • 답변: 1. Vào ngày hẹn trả kết quả Trung tâm sẽ thông báo cho Quý khách bằng tin nhắn SMS. Trường hợp nhận hộ chiếu tại Trung tâm : Sau khi nhận được tin nhắn “ Kết quả hồ sơ của quý khách đã được chuyển đến trung tâm visa. Quý khách vui lòng đến trung tâm để kiểm tra và nhận kết quả’ thì Quý khách có thể tới trung tâm nhận lại hộ chiếu bất cứ lúc nào trong giờ làm việc. Khi gửi kết quả qua đường bưu gửi Trung tâm sẽ gửi tin nhắn “LSQ đã hoàn tất thẩm tra hồ sơ, Quý khách vui lòng đến nhận lại hộ chiếu. Trường hợp đăng ký dịch vụ bưu điện, quý khách có thể nhận qua VNPOST sau 1-3 ngày” . Từ ngày dự kiến trả kết quả được ghi trên phiếu hẹn Quý khách vui lòng để ý điện thoại / Công ty bưu gửi sẽ liên lạc để xác nhận lại về nhà, địa chỉ Quý khách đã đăng kí nhận kết quả. 2. Trung tâm không tra cứu được tình trạng Quý khách có được cấp visa hay không. Quý khách có thể biết kết quả khi đến Trung tâm nhận lại hộ chiếu hoặc Quý khách có thể kiểm tra qua trang Cổng thông tin thị thực Hàn Quốc bằng cách đăng nhập số tiếp nhận hồ sơ, số hộ chiếu, họ và tên người đăng kí , ngày tháng năm sinh. 3.Ngày ghi trên phiếu hẹn chỉ là ngày hẹn trả kết quả dự kiến. Tùy theo tình hình thẩm tra , thời gian thẩm tra có thể bị kéo dài. Lưu ý phải sau khi nhận được tin nhắn hộ chiếu đã về đến Trung tâm thì Quý khách mới đến Trung tâm để nhận lại hộ chiếu.
  • 답변: Quý Khách có thể truy cập vào trang Korea Visa Portal ( ), (đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải) chọn mục Diplomatic Office và nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập theo thứ tự năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra tiến trình và kết quả visa.
  • 답변: Theo quy định có thể nộp lại hồ sơ sau 6 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp visa đối với visa kết hôn (F-6) và 3 tháng đối với các loại visa khác.
  • 답변: Quý Khách có thể truy cập vào trang Korea Visa Portal (https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 ), (đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải) chọn mục Diplomatic Office nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập theo thứ tự năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra lý do từ chối visa. Ngoài ra có những lý do nội bộ khác Đại sứ quán khó có thể công khai chi tiết mong quý khách thông cảm .
  • 답변: Ngày hẹn trên biên nhận chỉ là thời gian dự kiến, kết quả thực tế có thể trả muộn hơn so với lịch hẹn tùy thuộc vào thời gian xét duyệt của Đại sứ quán, mong quý khách thông cảm. Khi có kết quả trung tâm sẽ nhắn tin thông báo cho quý khách, khi nhận được tin nhắn “Đã có kết quả về Trung tâm” quý khách có thể đến trung tâm để nhận lại hộ chiếu. Ngoài ra, quý khách không nhận được tin nhắn khi đã tra cứu kết quả trên website của Đại sứ quán (https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 ) đang là trạng thái ở dạng Được cấp/Từ chối, quý khách có thể liên hệ tổng đài (024 7100 1212) để được hỗ trợ.
  • 답변: Quý Khách có thể truy cập vào trang Korea Visa Portal (https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301 ), (đổi sang tiếng Anh_English ở trên cùng phía bên phải) chọn mục Diplomatic Office nhập các thông tin cơ bản như số hộ chiếu, họ và tên, nhập năm -tháng- ngày sinh để kiểm tra kết quả visa và in lại tờ mới.
  • 답변: Khi nộp đơn xin Visa kết hôn (F-6), một số hồ sơ sẽ được miễn tùy thuộc vào tình trạng mối quan hệ và có con chung giữa vợ/ chồng Hàn Quốc và người xin thị thực, và các điều kiện như sau: Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp ( người mời) và chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn (người xin visa) Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế (Người mời) Giấy khám sức khỏe(Người mời và người xin visa) Lý lịch tư pháp số 2 (Người xin visa) Đối tượng được miễn ① Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn đều được miễn: Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần. ①Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần ①Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần ①Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần ② Miễn giấy tờ chứng minh nghề nghiệp: Người mời và người xin visa đăng ký kết hôn sống trên 1 năm tại nước ngoài và trong 1 năm không phát sinh thu nhập tại Hàn Quốc. ②Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa. ②Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa. ②Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa. ③ Miễn chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn: - Người mời đã sinh sống liên tục trên 1 năm tại Việt Nam *Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Việt của người mời không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn. - Người xin visa đã sống liên tục trên 1 năm ở Hàn Quốc *Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Hàn của ngườ xin visa không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn. ③Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và nộp những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. ③Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. ③Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. Hồ sơ được miễn ▪Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân (người mời) ① Đối tượng phù hợp với trường hợp số 1 thì được miễn. ② Đối tượng phù hợp với trường hợp số 2 được miễn (cần nộp giấy tờ chứng minh “không có thu nhập”): web cục thuế: 국세청홈택스→민원증명→사실증명신청→사실증명(신고사실없음)→신청하기 ▪Chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn tại Trung tâm Sejong (người xin visa) Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế (Người mời) Giấy khám sức khỏe (người mời và người xin visa) Lý lịch tư pháp số 2 (người xin visa) ◆ Đối tượng được miễn chứng nhận kết hôn quốc tế thì cũng được miễn giấy khám sức khỏe và lý lịch tư pháp số 2. Nội dung chi tiết vui lòng tham khảo link sau: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/532
  • 답변: Những người được miễn chứng chỉ kết hôn Quốc tế có thể được miễn nộp giấy chứng nhận sức khỏe và giấy lý lịch tư pháp của cả hai bên, nhưng phải nộp giấy khám sức khỏe lao phổi. Miễn trừ Chương trình Hướng dẫn Hôn nhân Quốc tế: - Trường hợp vợ / chồng là người nước ngoài ở nước của vợ hoặc chồng trên 6 tháng hoặc đi du học, cử đi công tác nước thứ ba với visa dài hạn. - Khi vợ hoặc chồng là người nước ngoài nhập cảnh Hàn Quốc với tư cách lưu trú dài hạn tại Hàn Quốc trên 91 ngày và có quan hệ với người mời -Trường hợp vợ mang thai, sinh con, hoặc các trường hợp cần thiết mang tính nhân đạo.
  • 답변: ① Trường hợp gia đình thông thường: Có thể đăng kí cho đến cuối tháng 9 năm con tròn 9 tuổi. ② Trường hợp gia đình một bố mẹ (đơn thân nuôi con sau khi ly hôn hoặc do vợ/ chồng mất) hoặc gia đình đông con ( từ 3 con trở lên): Có thể đăng kí cho tới cuối tháng 9 năm con tròn 12 tuổi. Phân loại Thời hạn đăng kí hết hạn Không thể đăng kí sau ngày 1.10.2023 Không thể đăng kí sau ngày 1.10.2024 Không thể đăng kí sau ngày 1.10.2025 Gia đình thông thường Đến tháng 9 năm con tròn 9 tuổi Con sinh năm 2014 Con sinh năm 2015 Con sinh năm 2016 Gia đình một bố mẹ và gia đình đông con Đến tháng 9 năm con tròn 12 tuổi Con sinh năm 2011 Con sinh năm 2012 Con sinh năm 2013
  • 답변: (Bao gồm trường hợp tự chi trả học bổng dưới danh nghĩa tài trợ nghiên cứu của giáo sư ) - Bản gốc giấy bảo lãnh tài chính của giáo sư (do giáo sư trực tiếp lập, đóng dấu) - Giấy xác nhận con dấu của giáo sư hoặc xác nhận chữ ký cá nhân (con dấu hoặc chữ ký giống với giấy bảo lãnh tài chính/ giấy tờ đóng dấu cá nhân nộp mẫu giấy xác nhận con dấu, giấy tờ có chữ ký nộp giấy xác nhận mẫu chữ ký cá nhân) - Bản gốc giấy chứng nhận nghề nghiệp của giáo sư (tài liệu có biểu thị mã số xác nhận văn bản ở phía trên cùng) - Bản sao của xác nhận số dư tài khoản ngân hàng đứng tên giáo sư và bản sao sổ tài khoản ngân hàng của giáo sư hướng dẫn. * Khi thanh toán học bổng dưới danh nghĩa phí nghiên cứu không yêu cầu phải có giấy xác nhận số dư của giáo sư, và phải nộp giấy xác nhận số dư tài khoản đã gửi phí nghiên cứu/ giấy xác nhận của trường/ giấy tờ chứng nhận học bổng. * Khi nộp hồ sơ của trường, trên thư mời phải có đóng dấu/ nộp giấy xác nhận con dấu của nhà trường.
  • 답변: Trường hợp sinh viên đang bảo lưu và muốn đăng ký lại visa, tất cả hồ sơ vẫn phải chuẩn bị lại từ đầu, không có hồ sơ nào được miễn giảm. Với trường hợp nhập học lại cần phải nộp thêm bảng điểm, và giấy xác nhận đang theo học tại trường hoặc giấy xác nhận bảo lưu,với trường hợp nhập học mới nộp thêm bảng điểm. Hồ sơ cần thiết xin visa du học tham khảo link sau: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/611
  • 답변: Visa thương mại (C-3-4) và visa tham dự hội nghị sự kiện (C-3-1) khi xin visa thì hồ sơ bằng tiếng Việt thì theo quy định cần phải dịch thuật công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Hàn tại văn phòng công chứng mà Chính phủ Việt Nam cấp phép. (các hồ sơ được cấp ở Hàn Quốc thì không cần công chứng). * Nhưng khi xin visa Du lịch C-3-9, C-3-91 thì với đối tượng là chủ doanh nghiệp có hồ sơ như giấy đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận nộp thuế thì không cần công chứng dịch thuật.
  • 답변: o Đối tượng áp dụng: ① Trường hợp xin thị thực với mục đích lưu trú trên 90 ngày tại Hàn Quốc ※ Bao gồm cả đối tượng đăng ký loại thị thực lưu trú dài hạn nhưng thời hạn thị thực cấp dưới 90 ngày. ② Trường hợp đăng ký loại thị thực “ Lao động thời vụ” ngắn ngày (C- 4). o Đối tượng được miễn trừ: - Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 6 tuổi. - Trường hợp sở hữu thị thực Ngoại giao (A- 1), Công vụ (A- 2), Hiệp định (A- 3). Giấy khám lao phổi phải được cấp tại bệnh viện do Đại sứ quán chỉ định. Danh sách bệnh viện chỉ định vui lòng tham khảo đường link dưới đây: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/398?lang=vn
  • 답변: Với trường hợp con chung với hộ chiếu của bố mẹ thì không thể xin được visa, Quý khách vui lòng làm hộ chiếu riêng cho con.
  • 답변: *Yêu cầu ảnh: Nền trắng, kích thước 3.5 x 4.5mm *Vị trí dán: Dán ảnh ở khung màu đỏ được khoanh trong hình LƯU Ý: Qúy khách vui lòng dán ảnh chắc chắn, tránh trường hợp bị rơi, bong trong quá trình xử lý hồ sơ
    Dạng câu hỏi sc và mc nghĩa là gì
  • 답변: Q-1. Người Việt Nam sở hữu Hộ chiếu công vụ khi nhập cảnh Hàn Quốc có cần xin visa hay không? A-1. Người Việt Nam sở hữu Hộ chiếu công vụ nhập cảnh Hàn Quốc với mục địch công vụ thì không cần xin visa (Công dân các quốc gia đã ký kết Thỏa thuận miễn thị thực cho người sở hữu hộ chiếu Ngoại giao. Công vụ với Hàn Quốc thì có thể nhập cảnh Hàn Quốc mà không cần visa). Q-2. Người Việt Nam sở hữu hộ chiếu thường và thẻ Apec còn hiệu lực khi nhập cảnh Hàn Quốc có cần visa hay không? A-2.Người sở hữu thẻ Apec còn hiệu lực khi nhập cảnh Hàn Quốc không cần xin visa. Q-3. Người nước ngoài bao gồm cả Việt nam khi quá cảnh tại sân bay Incheon để bay sang nước thứ 3 thì có cần xin visa hay không? A-3. Đối với trường hợp quá cảnh mà cá nhân ở tại khu vực quá cảnh và chuyển máy bay mà không ra ngoài thì không cần xin visa.
  • 답변:
  • Phí thẩm tra Visa của Lãnh sự quán Hàn Quốc (đối với quốc tịch Việt Nam) Quốc tịch Visa nhập cảnh 1 lần (single visa) Visa nhập cảnh nhiều lần (multiple visa) Thời gian lưu trú dưới 90 ngày Thời gian lưu trú trên 90 ngày Visa ngắn hạn C-3 Các visa khác (Ngoại trừ visa ngắn hạn C-3) Visa D-1 ~ Visa G-1 Việt Nam 20$ 30$ 50$ 80$ * Các quốc tịch khác ngoài quốc tịch Việt Nam thì phí thẩm tra hồ sơ kiểm tra tại web Korea Visa Portal (www.visa.go.kr) -> chọn General Guide -> Visa Fees.
  • Phí dịch vụ tại Trung tâm Visa Hàn Quốc tại Hà Nội

    Phí dịch vụ : 390.000 VND / bộ hồ sơ. Lệ phí visa, phí dịch vụ chỉ có thể nộp bằng tiền mặt.

    3) Dịch vụ hỗ trợ: Ngoài lệ phí nộp visa Trung tâm còn có các dịch vụ như sau:

    - Dịch vụ bưu gửi: Là dịch vụ gửi trả - nhận kết quả (hộ chiếu) tại nhà bằng đường bưu gửi. Dịch vụ được thực hiện bởi Công ty bưu điện VNPOST.

    + Trong thành phố Hà Nội: 60,000VND - Gửi trong vòng 1 ngày làm việc.

    + Ngoài thành phố Hà Nội: 80,000VND - Gửi trong vòng 3 ngày làm việc.

    - Dịch vụ photo - in ấn: 2,000VND/ 1 trang (thanh toán tiền mặt)
  • 답변: Theo quy định, quý khách có hộ khẩu từ miền Bắc ( từ Đà Nẵng trở về phía Bắc Việt Nam(ngoại trừ Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có thể nộp hồ sơ xin visa tại Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hà Nội Tuy nhiên, Những người có hộ khẩu từ Đà Nẵng vào Hồ Chí Minh nếu có khai báo tạm trú trên 1 năm ở miền Bắc thì có thể nộp visa tại Trung tâm visa Hàn Quốc tại Hà Nội (ngoại trừ visa Đại đô thị).