Công thức hóa học 11 học kì 2
Kiến thức hóa lớp 11 học kì 2 TỔNG HỢP TÓM TẮT hệ thông kiến thức hóa lớp 11 học kì 2 RẤT CHI TIẾT YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Kiến thức hóa lớp 11 học kì 2 TỔNG HỢP TÓM TẮT hệ thông kiến thức hóa lớp 11 học kì 2 RẤT CHI TIẾT. Đây là bộ Kiến thức hóa lớp 11 học kì 2, kiến thức hóa lớp 11 học kì 2, tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2, hệ thông kiến thức hóa lớp 11 học kì 2.... Tìm kiếm có liên quanTổng hợp kiến thức Hóa 11 học kì 2 Tổng hợp kiến thức Hóa 11 học kì 1 Tổng hợp kiến thức Hóa 11 PDF Tổng hợp kiến thức hóa 11 nâng cao Chương trình hóa 11 học kì 2 Sơ đồ tư duy Hóa 11 học kì 2 File công thức Hóa 11 Tài liệu ôn tập Hóa 11 học kì 2 Tổng hợp kiến thức Hóa 11 học kì 2 Tổng hợp kiến thức Hóa 11 học kì 1 Sơ đồ tư duy Hóa 11 học kì 2 Tổng hợp kiến thức hóa 11 nâng cao Tổng hợp kiến thức Hóa 11 PDF Chương trình hóa 11 học kì 2 Tài liệu ôn tập Hóa 11 học kì 2 File công thức Hóa 11 Tổng hợp kiến thức Hóa 11 học kì 2 Tổng hợp kiến thức Hóa 11 học kì 1 Sơ đồ tư duy Hóa 11 học kì 2 Tổng hợp kiến thức hóa 11 nâng cao Tổng hợp kiến thức Hóa 11 PDF Chương trình hóa 11 học kì 2 Tài liệu ôn tập Hóa 11 học kì 2 File công thức Hóa 11 KIẾN THỨC CƠ BẢN HÓA HỌC 11 HỌC KỲ II ANKAN
CnH2n + 2 + X2 CnH2n + 1X + HX CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl Nhận xét: Nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc cao hơn dể bị thế hơn nguyên tử H liên kết với nguyên tử C bậc thấp hơn. 2. Phản ứng tách. - Tách H: - Crackinh: 3. Phản ứng oxi hóa. CnH2n+2 + O2 → nCO2 + (n +1)H2O Nhận xét: > nankan = nH2O - nCO2 IV. Điều chế
---{-- ANKEN
cis but-2-en trans but-2-en 3. Danh pháp: - Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen. Thí dụ: C2H4 (etilen), C3H6 (propilen) - Danh pháp IUPAC: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en (C4H8) But-2-en (C4H8) 2 - Metylprop-1-en II. Tính chất vật lý Ở điều kiện thường thì : - Từ C2H4 → C4H8 là chất khí. - Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. III. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cộng (đặc trưng) * Cộng H2: CnH2n + H2 CnH2n+2 CH2=CH-CH3 + H2 CH3-CH2-CH3 * Cộng Halogen: CnH2n + X2 CnH2nX2 CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br Phản ứng anken tác dụng với Br2 dùng để nhận biết anken (dung dịch Br2 mất màu) * Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .) Thí dụ: CH2=CH2 + HOH CH3-CH2OH CH2=CH2 + HBr CH3-CH2Br - Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm - Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn). 2. Phản ứng trùng hợp: 3. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n + 3n/2O2 nCO2 + nH2O (=) - Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2(OH)-CH2(OH) + 2MnO2 + 2KOH 4. Điều chế
---{-- ANKADIEN
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien. CH2=CH-CH=CH2 (buta-1,3-đien) CH2=C(CH3)-CH=CH2 (2-metyl buta-1,3-đien) - Isopren II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cộng (H2, X2, HX) * Cộng H2: CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH2-CH2-CH3 * Cộng brom, HX: Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd) CH2=CH-CHBr-CH2Br (spc) Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + Br2 (dd) CH2Br-CH=CH-CH2Br (spc) Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 (dd) CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br * Cộng HX Cộng 1:2 CH2=CH-CH=CH2 + HBr CH2=CH-CHBr-CH3 (spc) Cộng 1:4 CH2=CH-CH=CH2 + HBr CH2=CH-CH2-CH2Br (spc) 2. Phản ứng trùng hợp: - VD: Cao su buna 3. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn: 2C4H6 + 11O2 8CO2 + 6H2O - Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken thì ankadien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankadien. III. Điều chế - Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2. CH3CH2CH2CH3 CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2 2C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 + H2O ---{-- ANKIN
Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in But-1-in But-2-in II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng cộng (H2, X2, HX, phản ứng đime hóa và trime hóa). + Cộng H2 CnH2n - 2 + 2H2 CnH2n + 2 CH≡CH + 2H2 CH3-CH3 Nếu dùng xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử H2 tạo anken CnH2n - 2 + H2 CnH2n CH≡CH + H2 CH2=CH2 + Cộng X2 (Ankin làm mất màu dung dịch Brom tương tự anken, ankadien) CH≡C-CH3 + 2Br2 CHBr2-CBr2-CH3 + Cộng HX (Tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-cốp) CH3-C≡CH CH3-CCl=CH2 CH3-CCl2-CH3 CH≡CH + HCl CH2 =CHCl CH≡CH + H2O CH3CHO + Phản ứng đime hóa - trime hóa 2CH≡CH CH2=CH-C≡CH (vinyl axetilen) 3CH≡CH C6H6 (benzen) 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại *Điều kiện: Phải có liên kết 3 ở đầu mạch. R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg↓ + NH4NO3 CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3-C≡CAg (↓ màu vàng) + NH4NO3 CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg (↓ màu vàng) + 2NH4NO3 * Phản ứng này dùng để nhận biết Ank-1-in 3. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O () - Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankadien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết ankin. III. Điều chế:
---{-- BENZEN VÀ DÃY ĐỒNG ĐẴNG
Số chỉ vị trí nhóm ankyl + tên ankyl + benzen Ví dụ: C6H5CH3 metylbenzen (toluen) C6H5C2H5 etylbenzen II. Tính chât hóa học: 1. Phản ứng thế: * Thế nguyên tử H ở vòng benzen - Tác dụng với halogen: C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr Cho ankyl benzen phản ứng với brom có xúc tác bột Fe thì thu được hỗn hợp sản phẩm thế brom chủ yếu vào vị trí ortho và para. o-bromtoluen p-bromtoluen - Phản ứng giữa benzen và đồng đẳng với axit HNO3 xãy ra tương tự như phản ứng với halogen. - Quy tắc thế H ở vòng benzen: Các ankyl benzen dể tham gia phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen hơn benzen và sự thế ưu tiên ở vị trí ortho và para so với nhóm ankyl. * Thế nguyên tử H ở gốc ankyl C6H5CH3 + Br2 C6H5CH2Br + HBr 2. Phản ứng cộng (H2 và Cl2) 3. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn: Ankyl benzen có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím đun nóng. - Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: CnH2n-6 + (3n-3)/2O2 → nCO2 + (n-3)H2O III. STIREN: 1. Cấu tạo: CTPT: C8H8; CTCT: 2. Tính chất hóa học:
- Tham gia phản ứng trùng hợp ở liên kết đôi C=C.
---{-- ANCOL
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑ 2ROH + 2Na → 2RONa + H2↑ * Tính chất đặc trưng của ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề - Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này dùng để nhận biết ancol đa chức có hai nhóm OH liền kề. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O 2. Phản ứng thế nhóm OH * Phản ứng với axit vô cơ C2H5 - OH + H - Br C2H5Br + H2O * Phản ứng với ancol 2C2H5OH C2H5OC2H5 (đietyl ete) + H2O - TQ: 2ROH R-O-R + H2O 3. Phản ứng tách nước C2H5OH C2H4 + H2O - TQ: CnH2n+1OH CnH2n + H2O 4. Phản ứng oxi hóa: - Oxi hóa không hoàn toàn: + Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là andehit RCH2OH + CuO RCHO + Cu↓ + H2O + Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bởi CuO/to cho ra sản phẩm là xeton. R-CH(OH)-R’ + CuO R-CO-R’ + Cu↓ + H2O + Ancol bậc III khó bị oxi hóa. - Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+1OH + 3n/2O2 nCO2 + (n+1)H2O
(C6H10O5)n C6H12O6 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ---{-- PHENOL 1. Định nghĩa: Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C vòng benzen. - Ví dụ: C6H5OH (phenol) . . . 2. Tính chất vật lý - Đk thường là chất rắn; ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng. - Rất độc, dây vào tay gây bỏng nặng. 3. Tính chất hóa học
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑ - Tác dụng với dung dịch bazơ C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH (↓ màu trắng) + 3HBr - Tác dụng với dung dịch HNO3 C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO3)3OH (↓ màu vàng) + 3H2O Chú ý: Hai phản ứng trên dùng để nhận biết phenol. ---{-- ANDEHIT
CH3CHO + H2 CH3 CH2 OH Tổng quát: R-CHO + H2 R – CH2OH + Trong phản ứng trên R–CHO đóng vai trò chất oxi hoá. 2. Tính khử
R–CHO + 2AgNO3 + H2O +3NH3 2NH4NO3 + 2Ag¯ + RCOONH4 CH3CHO + 2AgNO3 + H2O +3NH3 2NH4NO3 + 2Ag¯ + CH3COONH4 *HCHO + 4AgNO3 + 2H2O +6NH3 4NH4NO3 + 4Ag¯ + (NH4)2CO3 * Chú ý: Phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 dùng để nhận biết anđehit.
2CH3CHO + O2 2CH3COOH
2RCHO + H2O + Br2 2RCOOH + HBr * Andehit làm mất màu dung dịch Brom và dung dịch KMnO4 III. Điều chế: 1. Từ ancol: Oxi hoá ancol bậc I ® anđehit R – CH2OH + CuO R – CHO + H2O + Cu 2 . Từ hiđrocacbon:
------{-- AXIT CACBOXYLIC
Tên gọi = axit + tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic Ví dụ: CH3COOH : axit etanoic HCOOH : axit metanoic. CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – COOH : axit 4 – metyl pentanoic
Tên gọi Cấu tạo Tên gọi HCOOH (M=46) Axit fomic CH3COOH (M=60) Axit axetic CH3CH2COOH (M=74) Axit propionic CH3CH2CH2COOH Axit butiric CH2=CHCOOH (M=72) Axit acrylic CH2=C(CH3)COOH (M=86) Axit metacrylic (COOH)2 Axit oxalic C6H5COOH Axit benzoic II. Tính chất vật lí - Các axit đều là chất lỏng hoặc rắn. - Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol cùng khối lượng. Nguyên nhân: Do liên kết hiđro trong các phân tử axit bền hơn trong các phân tử ancol (liên kết hidro liên phân tử và nội phân tử). III. Tính chất hoá học: 1. Tính axit:
CH3COOH + NaOH ® CH3 COONa + H2O 2CH3COOH + ZnO ® (CH3COO)2Zn + H2O
CaCO3 + 2CH3COOH ® (CH3 COO)2Ca + CO2 + H2O
2CH3COOH + Zn ® (CH3 COO)2Zn + H2 2 . Phản ứng thế nhóm – OH: RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O CH3COOH + HO-C2H5 CH3COOC2H5 + H2O Etyl axetat + Phản ứng giữa ancol với axit tạo thành este và H2O gọi là phản ứng este hoá. + Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch và H2SO4 đặc làm xúc tác. IV. Điều chế: (CH3COOH) 1. Phương pháp lên mem giấm: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 2 . Oxi hoá anđehit axetic: CH3CHO + O2 2CH3COOH 3. Oxi hoá ankan – butan: 2CH3CH2CH2CH3 + O2 4CH3COOH + 2H2O 4. Từ metanol: CH3OH + CO CH3COOH (Đây là phương pháp sản xuất CH3COOH hiện đại.
XEM THÊM:
|