Công dụng của phím Esc là gì

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm

Đối với các định nghĩa khác, xem ESC.

Phím Esc nằm ở góc trên bên trái của bàn phím

Phím Esc hay phím Escape [IPA: /ɪs.ˈkeɪp/] là một phím trên bàn phím máy tính được dán nhãn là Esc hay Escape dùng để tạo ra một ký tự thoát của bảng mã ASCII [Control-[, mã ASCII 27 theo số thập phân], mã ký tự này thoạt đầu được dùng để tạo ra một chuỗi thoát. Do đa số người dùng máy tính không còn phải quan tâm đến những chi tiết bên trong của việc điều khiển thiết bị ngoại vi trên máy tính, nhiệm vụ mà chuỗi thoát được thiết kế để thực hiện, phím escape đã được những nhà lập trình ứng dụng cải biến lại, thường mang nghĩa Dừng lại. Cách sử dụng này vẫn còn được dùng đến ngày nay và có thể thấy được trong Microsoft Windows khi phím escape được dùng làm phím tắt trong các hộp thoại cho các nút No, Quit, Exit, Cancel, hay Abort.

Phím ESC được một số người nói trại ra là viết tắt cho chữ Extra Services Control [quản lý dịch vụ bổ sung].[1]

Một ứng dụng thường thấy của phím Esc là làm phím tắt cho nút Stop [dừng] trong nhiều trình duyệt web.[2][3][4]

Trên những máy dùng Microsoft Windows, trước khi người ta đưa phím Windows vào bàn phím, cách thường dùng để kích hoạt nút Start là giữ phím control và nhấn escape.

Có thể bạn quan tâm [Wiki] Villa Park là gì? Chi tiết về Villa Park update 2021

Microsoft Windows sử dụng phím Esc trong nhiều tổ hợp phím tắt[5]. Nhiều tổ hợp trong số đó đã xuất hiện từ Windows 3.0, sang đến Windows XP, Windows Vista, và đến giờ là Windows 7, Windows 8, Windows 8.1 và Windows Technical Preview.

Trong hệ điều hành Mac OS X, một trong những cách sử dụng phím Esc thường thấy, kèm với phím Command, là để chuyển sang Front Row. Ngoài ra, nó được chỉ thị bằng một vòng tròn với một mũi tên xuyên qua [U+238B, ] theo định nghĩa trong ISO 9995.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Richard C. Detmer, Essentials of 80×86 Assembly Language, trang 14
  2. ^

    Bản sao đã lưu trữ. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2009.

  3. ^ //blogs.msdn.com/ie/attachment/715071.ashx
  4. ^ Cheat Sheet for Mozilla FireFox [Key Board Short Cuts]. Truy cập 24 tháng 10 năm 2015.
  5. ^ //support.microsoft.com/kb/126449
Bàn phím IBM/Windows [kiểu Mỹ]

  • x
  • t
  • s
Esc F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8 F9 F10 F11 F12 PrtSc/
SysRq
ScrLk Pause/
Break

Ins Home PgUp NumLk / *
Del End PgDn 7 8 9 +
4 5 6
1 2 3 Ent
0 .
  • x
  • t
  • s
Các phím trên bàn phím máy tính
Phím chết Phím bổ trợ Phím lock Di chuyển Soạn thảo Khác
Compose
Control· Shift· Alt/Option [Apple]· AltGr· Command/Meta [bàn phím Apple/MIT/Sun]· Windows· Super· Hyper· Fn [bàn phím compact]
Scroll lock· Num lock· Caps lock
Mũi tên· Page Up/Page Down· Home/End
Return/Enter· Backspace· Insert· Delete· Tab· Space bar
Yêu cầu hệ thống/In màn hình· Break/Pause· Escape· Menu· Khối phím số· Chức năng· Quản lý nguồn điện [Power, Sleep, Wake]· Nhập ngôn ngữ· Phím Any· Phím Macro
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s


Lấy từ //vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Phím_Esc&oldid=64922366
Thể loại:

  • Phím máy tính
Thể loại ẩn:

  • Tất cả bài viết sơ khai
  • Sơ khai

Từ khóa: Phím Esc, Phím Esc, Phím Esc

Nguồn: Wikipedia

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề