Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là đồng hợp về tất cả các cặp gen

Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen?
A.aaBbDd.
B.AAbbDd.
C.AAbbDD.
D.AaBbDd.

A

Cơ thể đồng hợp là aabbdd

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Có lỗi đường truyền

F5 để kết nối lại, hoặc BẤM VÀO ĐÂY

Trần Anh

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen trong 3 cặp gen đang xét? A. aaBbdd B. AABbDd C. aaBbDd

D. AABBDD

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án A Cơ thể có kiểu gen aaBbdd là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Thường biến là gì ? A. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hướng trực tiếp của môi trường B. Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định và không di truyền được C. Thường biến là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình được biểu hiện trên cơ thể sinh vật D. Cả A và B
  • Cho các phát biểu sau: 1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau trước nhiệt độ môi trường. 2. Chỉ có động vật mới nhạy cảm với nhiệt độ, còn thực vật thì ít phản ứng với nhiệt độ. 3. Động vật biến nhiệt thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên dễ thích nghi hơn so với động vật đẳng nhiệt. 4. Động vật đẳng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt. Các phát biểu đúng là: A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 2, 4 D.1, 4
  • Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở người, quá trình tiêu hóa prôtêin chỉ diễn ra ở ruột non. B. Ở thủy tức, thức ăn chỉ được tiêu hóa nội bào. C. Ở thỏ, một phần thức ăn được tiêu hóa ở manh tràng nhờ vi sinh vật cộng sinh. D. Ở động vật nhai lại, dạ cỏ tiết ra pepsin và HC1 tiêu hóa prôtêin.
  • Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh A. Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hóa học B. Trong điều kiện khí quyển nguyên thuỳ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơp giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp C. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ D. Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện Trái đất nguyên thuỷ.
  • Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời: 1. Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật. 2. Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta qua sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x. 3. Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST. 4. Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào sau đó dùng bội giác nhỏ. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp Aa. Cặp NST số 2 chưa cặp Bb. Nếu một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường thì cơ thể Aabb giảm phân sẽ cho ra bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
  • . Cho các nội dung sau về di truyền trong tế bào chất: [1] Gen nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình. [2] Không phải mọi di truyền tế bào chất là di truyền theo dòng mẹ. [3] Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai. [4] Di truyền qua tế bào chất xảy ra ở nhiều đối tượng như ngựa đực giao phối với lừa cái tạo con la. [5] Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lai mà không cân tốn công hủy phấn hoa cây mẹ. Có bao nhiêu nội dung sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Cho các nhận định sau: 1. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết và mất khả năng sinh sản. 2. Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của cá thể. 3. Trong đột biến mất đoạn, đoạn bị mất nếu không chứa tâm động sẽ bị tiêu biến. 4. Lặp đoạn có ý nghĩa đối với tiến hóa và tạo ra các vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới. 5. Cùng với các cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các cá thể đảo đoạn dị hợp tử khi giảm phân nếu trao đổi chéo xảy ra tại vùng đoạn đảo cũng sẽ bán bất thụ. 6. Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen hoặc gen lặn có hại biểu hiện. Những nhận định đúng là: A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 4, 5, 6. C. 2, 3, 5, 6. D. 1, 3, 5, 6
  • Cho thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: [1] Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể, dù alen đó có lợi. [2] Làm thay đổi tần số alen theo những hướng không xác định. [3] Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. [4] Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách nhanh chóng. [5] Không làm thay đổi tần số tương đối của alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. [6] Làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. [7] Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên: A. [1], [4], [5]. B. [3], [6], [7]. C. [4], [6]. D. [2], [5], [7].
  • Quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã cho chúng ta biết: A. Sự phụ thuộc về thức ăn của động vật và thực vật. B. Sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng. C. Mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã. D. Dòng năng lượng trong quần xã.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề