Chương trình lớp 4 tiếng anh

Bao gồm 377 từ vựng tiếng Anh quan trọng nhất lớp 4 được biên soạn dựa trên sách TIẾNG ANH LỚP 4 - Tuân thủ theo chương trình chuẩn tiếng Anh Tiều học của Bộ giáo dục và Đào tạo. Phương pháp học thông minh, sinh động giúp các em dễ dàng ghi nhớ 377 từ vựng quan trọng này chỉ trong thời gian rất ngắn.

Các em học sinh thân yêu!

Các em biết không? Ngày nay, Tiếng Anh là một thứ ngôn ngữ phổ biến trên toàn thế giới. Chính vì thế, chúng ta phải cần học tập từ bây giờ.

Có nhiều nơi, các em đã được tiếp cận với ngôn ngữ này từ rất sớm; song cũng có rất nhiều nơi chưa đủ điều kiện để học Tiếng Anh một cách toàn vẹn. Vậy nếu bắt đầu từ bây giờ, thì phương pháp nào và cách học nào sẽ hỗ trợ tốt cho các em.

Nhằm khơi dậy niềm yêu thích học ngọai ngữ, và giúp các em nhận thấy tiếng Anh chẳng hề khó. VOCA đã cho ra đời bộ từ vựng NEW ENGLISH FOR GRADE 4 [ 377 từ vựng thường gặp trong Tiếng Anh lớp 4 ].

Vậy: NEW ENGLISH FOR GRADE 4 là gì?

Bộ từ vựng NEW ENGLISH FOR GRADE 4 [377 từ vựng thường gặp trong Tiếng Anh lớp 4 ] : là một bộ “bí kíp” bao gồm 32 chủ đề bài học với hơn 377 từ vựng tiếng Anh quan trọng nhất được giảng dạy dựa theo sách TIẾNG ANH LỚP 4 - Tuân thủ theo chương trình chuẩn tiếng Anh Trung học cơ sở của Bộ giáo dục và Đào tạo. 

Bộ từ vựng ra đời với phương pháp học thông minh, mới lạ giúp các em dễ dàng ghi nhớ các từ vựng quan trọng này chỉ trong thời gian 30 ngày. 

TẠI SAO CÁC EM PHẢI HỌC TỪ VỰNG TẠI VOCA? ĐIỀU GÌ LÀ SỰ KHÁC BIỆT?

Tại VOCA, các em sẽ được học từ vựng thông qua hình ảnh sinh động giúp các em dễ dàng ghi nhớ, âm thanh sống động giúp các em phát âm chuẩn hơn và các trò chơi [Game] trí tuệ, kích thích khả năng học tập và lòng yêu thích của các em.

Thế nhưng, các em thường gặp phải tình trạng “học trước quên sau”, hôm nay học nhưng ngày mai thì không còn nhớ đầy đủ những gì mình học nữa. Chính vì lẽ đó, học tại VOCA, hệ thống sẽ luôn nhắc nhở các em thời gian ôn tập, có một lộ trình ôn luyện rõ ràng, giúp các em hệ thống lại kiến thức và ghi nhớ lâu hơn.

Với tính năng này, các em luôn được học bài mới và ôn luyện bài cũ. Điều này sẽ giúp các em ghi nhớ từ vựng Tiếng Anh một cách sâu sắc. 

NEW ENGLISH FOR GRADE 4 [ 377 từ vựng thường gặp trong Tiếng Anh lớp 4 ] sẽ trang bị cho các em đầy đủ kiến thức từ vựng để chinh phục các kỳ thi với điểm số cao nhất.

Học VOCA 'Mọi lúc, mọi nơi'

VOCA còn có đầy đủ phiên bản học dành cho Máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng. Chính vì vậy, các em thể học VOCA 'mọi lúc, mọi nơi' [khi ở nhà, trên lớp học, hay trên xe buýt, hoặc lúc nằm trên giường ngủ..]. Mọi rào cản về khoảng cách, hay thời gian sẽ bị phá bỏ, giúp các em tăng tốc tới đích một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.

THẾ THÌ BỘ TỪ VỰNG NEW ENGLISH FOR GRADE 4 CÓ MỨC PHÍ NHƯ THẾ NÀO? CÓ ĐẮT HAY KHÔNG?

Câu trả lời là : KHÔNG HỀ ĐẮT!

Gói học phí tiết kiệm dành cho bộ từ vựng NEW ENGLISH FOR GRADE 4 [ 377 từ vựng thường gặp trong Tiếng Anh lớp 4 ] chỉ có 8.250đ/tháng [dành cho gói 12 tháng], và chỉ 6.200đ/tháng [dành cho gói 24 tháng].

Bạn có thể trải nghiệm phương pháp học từ vựng tiếng Anh miễn phí với VOCA.VN

Chưa hết...

VOCA cho phép bạn HỌC THỬ MIỄN PHÍ 1 chủ đề từ vựng đầu tiên của bộ NEW ENGLISH FOR GRADE 4 [ 377 từ vựng thường gặp trong Tiếng Anh lớp 4 ], như vậy, bạn có thể tự kiểm chứng những gì VOCA đã nêu trên. Thật tuyệt vời phải không nào! 

Vậy các em còn chần chừ gì nữa mà không đăng ký ngay bộ sản phẩm tiếng Anh kỳ diệu này? Hãy để VOCA đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục vũ môn sắp tới. LET'S GO!!

VOCA CHÚC CÁC EM HỌC TỐT VÀ LUÔN YÊU THÍCH HỌC TIẾNG ANH.

Ngày đăng: 18:28 29-02-2020

Tiếng Anh lớp 4 là tổng hợp những kiến thức tiếng Anh cấp 1 mà con đã được học, hơn nữa còn là tiền đề quan trọng để con học tốt tiếng Anh ở các lớp sau, sẵn sàng cho kỳ thi chuyển cấp,...

Bố mẹ và con hãy cùng Amslink hệ thống hóa kiến thức, ôn tập lại với các dạng bài tập Ngữ pháp lớp 4 nhé!


Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 4 có thể chia làm 3 phần chính: hỏi đáp, cách nói lời mời và cách đề nghị một người nào đó đi cùng. Bố mẹ cùng con cùng nắm kỹ nhé.

1. Hỏi – đáp

Trong tiếng Anh lớp 4, trọng điểm ngữ pháp tập trung chủ yếu vào Hỏi – Đáp. Phần hỏi đáp sẽ có nhiều cấu trúc trong từng trường hợp cụ thể trong giao tiếp.

Để hỏi sức khỏe ai dạo này như thế nào, dùng cấu trúc sau:
 

   Hỏi:   How + to be + S [subject]?
   Đáp:   S + to be + fine/well/ bad, thanks.

--

Trường hợp chủ từ số nhiều you/we/they thì “to be” được chia thành “are”. -- Trường hợp chủ từ số ít he/she thì “to be” được chia thành “is”.

-- Trường hợp chủ từ là I thì “to be” là “am”


 

  • Hỏi đáp về ai đó từ đâu tới:

Khi muốn biết ai từ đâu đến, dùng cấu trúc:
 

   Hỏi:    Where + to be + S + from?
Đáp: S+ to be +from + tên địa danh/ quốc gia
 

Để hỏi về quốc tịch của một người, dùng cấu trúc sau để hỏi:
 

   Hỏi:   What nationality + to be + S?
  Đáp:  S + to be + quốc tịch.
  • Hỏi đáp hôm nay là ngày mấy:

Bạn muốn biết hôm nay là ngày mấy tháng mấy, dùng cấu trúc sau để hỏi.
 

   Hỏi:     What is the date today?
   Đáp:     It is + the + ngày [số thứ tự] + of + tháng.
  • Hỏi đáp về ngày sinh nhật 

Để hỏi về ngày sinh nhật ai đó, dùng cấu trúc sau.
 

       Hỏi:       When’s your/her/his birthday?
  Đáp:         

[Có 2 cách]   – It’s + in + tháng. [vào tháng …]   – It’s + on + the + ngày [dùng số thứ tự] + of + tháng.

   [vào ngày… tháng…]


 
  • Hỏi đáp về trường, lớp, môn học 

+ Hỏi về trường:
 

   Hỏi:   Where is + your [his/her] + school?
   Đáp:    It’s in + [tên đường] Street.

Ex: Where is his school? It’s in Lang Ha Street.
 

+ Hỏi về tên trường:
 

      Hỏi:      What’s the name of your [his/her] school?
   Đáp:    My [his/her] school is+ tên trường+ Primary school.

Ex: What's the name of your school? My school is Nguyen Du Primary school.

+ Hỏi về lớp:

    Hỏi:    What class are you in? [Bạn học lớp mấy?]
  Đáp:  I’m in class + N. [Tôi học lớp…]

Ex: What class are you in? I’m in class 4A

+ Hỏi về ai đó có môn học trong ngày:

Cách 1:
 

Chủ từ số nhiều: you/we/they Chủ từ số ít he/she
  Hỏi: What subject do + S + have today?      What subject does + S + has today?  
Đáp:  S + have + môn học. S + has + môn học.
Cách 2: 
 
  Chủ từ số nhiều: you/we/they Chủ từ số ít he/she
     Hỏi:        Do + S + have + môn học + today?      Does + S + have + môn học + today?  
Đáp:

Yes, S + do.

No, S + don’t.

Yes, S + does.

No, S + doesn’t.

  • Hỏi đáp về yêu thích ai đó

Để biết hoạt động yêu thích, sở thích, môn học yêu thích, và đồ ăn thức uống ưa thích, lần lượt dùng các cấu trúc sau:

– Hỏi ai đó thích làm gì
 

  Chủ từ số nhiều Chủ từ số ít
     Hỏi:        What do you like doing?      What does he/she like doing?  
Đáp:

I like + V-ing

He/She likes + V-ing

– Hỏi về sở thích
 

Hỏi: What is your hobby, tên người?
Đáp:

I + like + V-ing.

My hobby is + V-ing.


 

– Cách thêm đuôi - ING

+ Thêm -ing sau động từ. Ex: go ➔ going, read ➔ reading, try ➔ trying,… + Các động từ tận cùng là “e”, chúng ta bỏ “e” sau đó thêm đuôi “-ing”. Ex: write ➔ writing, type ➔ typing,… + Các động từ tận cùng là“ie”, chúng ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing” Ex: lie ➔ lying,   + Các động từ tận cùng“ee”, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “-ing”. Ex: see ➔ seeing, + Các động từ một âm tiết và tận cùng là ‘“phụ âm-nguyên âm-phụ âm”, thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.

Ex: run ➔ running, stop ➔ stopping, sit ➔ sitting,…

– Hỏi về môn học yêu thích
 

  Chủ từ số nhiều Chủ từ số ít
     Cách 1        

   Hỏi: What subjects do +S+ like?        Đáp: S + like + môn học. 

  What does he/she like doing?  
Cách 2

   Hỏi: Do + S+ like+ môn học?    Đáp: Yes, S + do.

           No, S + don’t


 
He/She likes + V-ing


– Hỏi về đồ ăn thức uống ưa thích 
 

       Hỏi:        What’s your [her/his/their] + favourite + food/drink?
 Đáp:

       My [Her/His/Their] + favourite + food/drink + is + đồ ăn/thức uống.       

Hoặc  It’s + đồ ăn/thức uống.


 
  • Hỏi đáp người khác đang làm gì tại thời điểm nói

Ngay tại thời điểm nói, dùng cấu trúc sau để hỏi ai đó đang làm gì.
 

       Hỏi:           What + to be + S + doing?  
 Đáp:
    S + to be + động từ – ing.  
  
  • Hỏi đáp về ai đó ở đâu hay làm gì trong quá khứ

Để biết trong quá khứ, ai đó đã ở đâu hay làm gì ta sử dụng các cấu trúc sau để hỏi.

– Hỏi đáp về ai đó đã ở đâu

       Hỏi:        Where + to be + S + thời gian ở quá khứ?
 Đáp:
 S + to be + nơi chốn/địa điểm.
 

Trường hợp chủ từ số nhiều you/they thì “to be” được chia thành “were”.  -- Trường hợp chủ từ số ít he/she thì “to be” được chia thành “was”.

-- Trường hợp chủ từ là I thì “ to be” được chia thành “was”.

– Hỏi đáp ai đó đã ở đâu trong quá khứ:
 

       Hỏi:        What did +  S + do + thời gian ở quá khứ?
 Đáp:
 S+ V2/ V_ed.
 

Trong trường hợp muốn biết chi tiết về giờ, dùng cấu trúc hỏi giờ để hỏi. Có 2 cách hỏi giờ và các cách trả lời sau:
 

   Hỏi:    What time is it? / What’s the time?
Đáp:

 It’s + số giờ + o’clock.                        [giờ chẵn] It’s + số giờ + số phút.                          [giờ lẻ] It’s + số phút + past [after] + số giờ.   [giờ quá]

   It’s + số phút + to + số giờ.                   [giờ kém]


 
  • Hỏi nghề nghiệp và nơi làm việc của ai đó 

Để có thông tin về nghề nghiệp, nơi làm việc ai đó dùng các cấu trúc sau để hỏi.

– Hỏi nghề nghiệp
 

       Hỏi:       

What + do/does + S + do?

What is + tính từ sở hữu + [danh từ chỉ người] + job?


 
 Đáp:
 S +  am/is/are + nghề nghiệp.
 

– Hỏi nơi làm việc

       Hỏi:       
Where + do/does + S + work?
 
 Đáp:
 S + work/ works in + nơi làm việc
 

                                                                                                                           Lưu ý: --- Chủ từ I/We/They dùng work. 

                                                                       --- Chủ từ He/She dùng works.

  • Hỏi đáp về ngoại hình, đặc điểm ai đó

Muốn biết đặc điểm ngoại hình ai đó như thế nào, hỏi bằng cấu trúc sau.

       Hỏi:        What + do/does + S+ look like?
 Đáp:
 S + is/are + adj [tính từ mô tả ngoại hình]
 

Để biết số tiền cần trả khi mua hàng, dùng cấu trúc hỏi giá tiền.
 

      Món hàng mua là số ít                  Mua nhiều món hàng   
 How much is it?
       How much are they?  
 
It is + giá tiền.        They are + giá tiền.  
  • Hỏi đáp kế hoạch/dự định trong tương lai gần

Để hỏi về kế hoạch, dự định sắp làm trong thời gian ở tương lai đã xác định, dùng cấu trúc sau:
 

       Hỏi:        What + to be + S going to do?
 Đáp:
 S + am/is/are + going to + V.
 

Để biết số điện thoại ai đó để liên lạc dùng cấu trúc sau:
 

       Hỏi:        What’s + your [his/her] + phone number?
 Đáp:


      My [His/Her] phone number + is + số điện thoại.

      It’s + số điện thoại.

 

2. Lời mời

Tiếng Anh lớp 4 cũng dạy các con như thế nào để mời ai đó bằng tiếng Anh. Để mời ai đó ăn/uống hay đi đâu một cách lịch sự và biết cách trả lời một cách tế nhị, có các cấu trúc sau:

  • Mời ai đó ăn/uống

         
       Mời    
     
              Would you like some + đồ ăn/thức uống?   
    Đáp:
           Đồng ý: Yes, please.  
     
           Từ chối: No, thanks/ No, thank you. 
 
     
   Mời    
 
          Would you like to + V?  
Đáp:

       Đồng ý:

                      --

I’d love to.                       -- That’s very nice.                         -- That’s a great idea.                       -- Great!

                      -- That sounds great.  


      Từ chối:
                      -- Sorry, I can’t.

                      -- Sorry, I’m busy.

                      -- I can’t. I have to do homework.


 


3. Đề nghị ai đó đi đâu

Để đề nghị ai đó đi đâu cùng mình, dùng cấu trúc:
 

Let’s go to + the + danh từ chỉ nơi chốn.

Như vậy, các con đã phần nào hệ thống hóa được lượng kiến thức Ngữ pháp “khổng lồ”. Và còn chần chừ gì nữa, hãy vận dụng những kiến thức trên, thử sức với các dạng bài tập sau các con nhé!
 

     
        TẢI TRỌN BỘ KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 4       
 
 

Chúc các bạn học sinh sẽ ôn tập thật tốt, nắm chắc kiến thức Tiếng Anh để lấy trọn điểm các bài tập về Ngữ pháp trên lớp cũng như các kỳ thi học thuật nhé!

Trong quá trình giúp con tự ôn tập Tiếng Anh ở nhà, nguồn tài liệu rất phong phú và đa dạng, bố mẹ nên chọn sách, trang web phù hợp với độ tuổi, sở thích và trình độ hiện tại của con. Và để hành trình này trở nên dễ dàng theo lộ trình, định hướng phù hợp với từng độ tuổi, đối tượng học sinh, Bố mẹ nên chọn Amslink - Trung tâm tiếng Anh uy tín - gần 10 năm cống hiến vì sự tiến bộ Tiếng Anh từng ngày của trẻ được phụ huynh tin tưởng an, an tâm chọn lựa.

Phụ huynh vui lòng đăng ký tại //bit.ly/Tuvan_ams

hoặc gọi điện tới tổng đài 024 7305 0384 để nhận được tư vấn từ chuyên gia.

Trân trọng,

Amslink English Center

Video liên quan

Chủ Đề