Chuẩn đầu ra Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà năng
1. Giới thiệu chung về các khoa
* Các xưởng thực hành
* Các xưởng ứng dụng sản xuất
Khoa Cơ khí hiện đảm nhiệm đào tạo các trình độ Đại học và Cao đẳng chính quy và các hệ đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn, nâng bậc với các chuyên ngành chính:
Ngoài ra Khoa còn thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn với nhiều ngành nghề khác nhau như Công nghệ hàn hơi, hàn điện và hàn áp lực, Kỹ thuật an toàn thiết bị áp lực và máy nâng chuyển, Vận hành lò hơi và hệ thống lạnh công nghiệp, Kỹ thuật nguội, Đo lường cơ khí. Khoa thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo và báo cáo chuyên đề kết hợp với các Công ty, các doanh nghiệp ở nước ngoài để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như tăng cường mối quan hệ, hợp tác với các Doanh nghiệp nhằm giúp cho các em có thêm những kiến thức chuyên môn thực tế.
Đội ngũ giảng viên: Phần lớn các giảng viên, giáo viên của Khoa đều có trình độ trên Đại học. Nhiều giảng viên đã và đang được đào tạo Thạc sĩ, Tiến sĩ ở nhiều nước tiên tiến trên thế giới như Pháp, Australia, Hàn Quốc, Đài Loan...Cán bộ giảng dạy của Khoa được bố trí sinh hoạt chuyên môn tại 04 bộ môn:
Cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất của Khoa luôn được chú trọng đầu tư, nâng cấp và đổi mới hằng năm. Nhiều thiết bị thí nghiệm, thực hành hiện đại được trang bị từ các hãng nổi tiếng như Lab-Volt, Lucas-Nulle, Siemens, Texas Instruments... đáp ứng tốt các yêu cầu về giảng dạy, nghiên cứu khoa học. 2.1 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí Chuyên ngành Cơ khí Chế tạo máy 2.2 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô Automotive Engineering Technology 2.3 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt Chuyên ngành Công nghệ Nhiệt Điện Lạnh 2.4 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện tử Mechatronics Engineering Technology 2.5 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử Chuyên ngành Hệ thống Cung cấp điện
C1. Có khả năng vận dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành trong công tác chuyên môn. 2.6 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử Chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử
C1. Có khả năng vận dụng kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên ngành trong công tác chuyên môn. 2.7 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông Chuyên ngành Kỹ thuật Viễn thông 2.8 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa Automation Control Engineering Technology 2.9 Ngành Công nghệ Thông tin Information Technology 2.10 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 2.11 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Giao thông Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường 2.12 Chuyên ngành Xây dựng Hạ tầng Đô thị Urban Engineering Technology 2.13 Ngành Công nghệ Vật liệu Materials Technology 2.14 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường Environmental Engineering Technology 2.15 Ngành Kỹ thuật Thực phẩm Food Engineering Technology 2.16 Ngành Sinh học Ứng dụng Applied Biology |