Cho các phát biểu sau:
[a] Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba[AlO2]2 thu được kết tủa trắng.
[b] Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe[NO3]2 có khí thoát ra.
[c] Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ca[OH]2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được a mol kết tủa trắng.
[d] Cho dung dịch chứa 3,5a mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời a mol NaOH và a mol NaAlO2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 0,5a mol kết tủa trắng.
[e] Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl3, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
[g] Cho 4a mol kim loại Na vào dung dịch chứa a mol AlCl3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối.
Số phát biểu đúng là
◯ A. 6. ◯ B. 5. ◯ C. 4. ◯ D. 3.
[a] Đúng
CO2 dư + Ba[AlO2]2 + H2O —> Ba[HCO3]2 + Al[OH]3
[b] Đúng: Fe2+ + H+ + NO3– —> Fe3+ + NO + H2O
[c] Đúng: NaHCO3 + Ca[OH]2 —> CaCO3 + NaOH + H2O
[d] Đúng : nH+ = nOH- + 4nAlO2- – 3nAl[OH]3 —> nAl[OH]3 = 0,5a
[e] Sai : FeCl3 + AgNO3 —> AgCl + Fe[NO3]3
[g] Đúng, thu được NaCl [3a] và NaAlO2 [a]
Các thầy cô và các em xem và download 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 tại link sau
200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT
Hoặc các tài liệu môn hóa học khác của website
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2;Ba[AlO2]2; Ba[OH]2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa [y gam] vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng [x mol] được biểu diễn bằng đồ thị sau:Giá trị của m là:
Câu 60032 Vận dụng cao
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2;Ba[AlO2]2; Ba[OH]2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa [y gam] vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng [x mol] được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là:
Đáp án đúng: a
Phương pháp giải
Thứ tự PTHH xảy ra là Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Ba[AlO2]2 + H2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2Al[OH]3
2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O → Na2SO4 + 2Al[OH]3
Tại thời điểm kết tủa max thì →phương trình của a → a
Tại thời điểm 7a mol H2SO4 thì nH2SO4 = ? mol
So với thời điểm kết tủa max thì nH2SO4 [thêm] = ? mol
2Al[OH]3 + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2O
→ mkết tủa = mkết tủa max – mAl[OH]3 hòa tan thêm
Phương pháp giải bài tập muối aluminat tác dụng với H+ --- Xem chi tiết
...
Đoạn 1: nH2SO4 đoạn này = a
Ba[OH]2 + H2SO4 —> BaSO4 + 2H2O
Đoạn 2: nH2SO4 đoạn này = 1,5a
Ba[AlO2]2 + H2SO4 + 2H2O —> BaSO4 + 2Al[OH]3
Đoạn 3: nH2SO4 đoạn này = 1,5a
2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O —> 2Al[OH]3 + Na2SO4
—> nBaSO4 = 2,5a và nAl[OH]3 = 6a
—> m↓ max = 2,5a.233 + 6a.78 = 105,05
—> a = 0,1
Khi nH2SO4 = 7a thì có nH2SO4 = 7a – 4a = 3a dùng để hòa tan Al[OH]3
—> nAl[OH]3 bị hòa tan = 2a = 0,2
—> nAl[OH]3 còn lại = 6a – 0,2 = 0,4
—> m = mBaSO4 + mAl[OH]3 còn lại = 89,45 gam
Có 1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1
Trang 1 - Bạn hãy kéo đến cuối để chuyển trang
Có 1 kết quả được tìm thấy - Hiển thị kết quả từ 1 đến 1 Trang 1
Cập Nhật 2022-08-28 02:36:08pm
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Ba[AlO2]2 + 4H2SO4 → Al2[SO4]3 + 4H2O + BaSO4↓
Quảng cáo
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba[AlO2]2 tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bari aluminat phản ứng với dung dịch axit sunfuric xuất hiện kết tủa trắng BaSO4
Bạn có biết
Ca[AlO2]2 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ 1: Dung dịch Ba[OH]2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:
A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.
C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.
D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.
Quảng cáo
Ví dụ 2: Bari có cấu trúc tinh thể theo kiểu nào?
A. Lập phương tâm khối
B. Lục phương
C. Lập phương tâm diện
D. Khác
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Bari có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm khối
Ví dụ 3: Bari cacbonat BaCO3 được dùng để:
A. làm bả chuột
B. dùng trong sản xuất thủy tinh
C. dùng trong sản xuất gạch
D. cả 3 phương án trên
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari cacbonat được dùng để làm bả chuột, dùng trong sản xuất gạch và thủy tinh
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-hoa-hoc-cua-bari-ba.jsp