Cho các oxit FeO SO3 CuO SO2 CO2 có bao nhiêu oxit là oxit bazơ

Câu 19. Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?- A. Cho dd Ca [ OH ] 2 phản ứng với SO2 .- B. Cho dd NaOH phản ứng với dd H2SO4 .

-C. Cho dd Cu[OH]2 phản ứng với HCl.

Bạn đang đọc: Dãy chất gồm các oxit axit là: A. C O 2, S O 2, … – Hoc24

– D. Nung nóng Cu [ OH ] 2 .Câu 20 : Dãy chất gồm các oxit axit là :A. CO2, SO2, NO, P2O5 .B. CO2, SO3, Na2O, NO2 .C. SO2, P2O5, CO2, SO3 .D. H2O, CO, NO, Al2O3 .Câu 21 : Dãy chất gồm các oxit bazơ :A. CuO, NO, MgO, CaO .B. CuO, CaO, MgO, Na2O .C. CaO, CO2, K2O, Na2O .D. K2O, FeO, P2O5, Mn2O7 .Câu 22 : Dãy chất sau là oxit lưỡng tính :A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3 .B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2 .C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3 .D. PbO2, Al2O3, K2O, SnO2 .Câu 23 : Dãy oxit công dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm :A. CuO, CaO, K2O, Na2O .B. CaO, Na2O, K2O, BaO .C. Na2O, BaO, CuO, MnO .D. MgO, Fe2O3, ZnO, PbO .Câu 24. Để điều chế Cu [ OH ] 2 người ta cho :A. CuO tính năng với dung dịch HCl .B. CuCl2 công dụng với dung dịch NaOH .C. CuSO4 công dụng với dung dịch BaCl2 .D. CuCl2 tính năng với dung dịch AgNO3 .Câu 25. Để điều chế dung dịch Ba [ OH ] 2, người ta cho :A. BaO tính năng với dung dịch HCl .B. BaCl2 tính năng với dung dịch Na2CO3 .C. BaO công dụng với dung dịch H2O .D. Ba [ NO3 ] 2 tính năng với d. dịch Na2SO4 .Câu 26. Để điều chế dung dịch KOH, người ta cho :A. K2CO3 công dụng với dung dịch Ca [ OH ] 2 .B. K2SO4 tính năng với dung dịch NaOH .C. K2SO3 tính năng với dung dịch CaCl2 .D. K2CO3 tính năng với dung dịch NaNO3 .Câu 27 : Một oxit của photpho có thành phần Xác Suất của P. bằng 43,66 %. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là :A. P2O3 .B. P2O5 .C. PO2 .

D. P2O4.

Câu 28 : Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Công thức hoá học của oxit sắt là :A. FeO .B. Fe2O3 .C. Fe3O4 .D. FeO2 .Câu29 : Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp [ CO + CO2 ] bằng cách:A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca [ OH ] 2 dư. B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư .C. Dẫn hỗn hợp qua NH3. D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu [ NO3 ] 2 .Câu 30 : Cho a g Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Vậy a có giá trị :A. 15,9 g .B. 10,5 g .C. 34,8 g .D. 18,2 g .Câu 31. Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì :A. Màu xanh vẫn không biến hóa .B.Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn .C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ .D. Màu xanh đậm thêm dần .Câu 32. Nhóm các khí đều không phản ứng với dung dịch KOH ở điều kiện kèm theo thường :A. CO2, N2O5, H2S .B. CO2, SO2, SO3 .C. NO2, HCl, HBrD. CO, NO, N2O .Câu 33. Cho 100 ml dung dịch Ba [ OH ] 2 0,1 M vào 100 ml dung dịch HCl 0,1 M. Dung dịch thu được sau phản ứng :A. Làm quỳ tím hoá san. B. Làm quỳ tím hoá đỏ .C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô. D. Không làm đổi màu quỳ tím .Câu 34. Cho 1 g NaOH rắn tính năng với dung dịch chứa 1 g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có thiên nhiên và môi trường :A. Trung tính \ \ \ B. Bazơ \ \ \ C. Axít \ \ D. Lưỡng tínhCâu 35 : Cho các oxit : Na2O, CO, CaO, P2O5, SO2. Có bao nhiêu cặp chất tính năng được với nhau ?A. 2 .B. 3 .C. 4 .D. 5 .* * * * * VẬN DỤNG * * * * *Câu 36 : Khử trọn vẹn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là :A. 0,378 tấn .\ \ B. 0,156 tấn. \ \C. 0,126 tấn. \ \D. 0,467 tấn .Câu 37 : Thể tích khí hiđro [ đktc ] cần dùng để khử trọn vẹn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5 g PbO là :

A. 11,2 lít.

Xem thêm: Bí mật về những chú chuột khổng lồ – BBC News Tiếng Việt

B. 16,8 lít .C. 5,6 lít .D. 8,4 lí

Source: //veneto.vn
Category: Giải Bài Tập

Học sinh

Hãy dạy tôi cách làm bài này.

Lời giải từ gia sư QANDA

Gia sư QANDA - nhatientri

Tag: cao tác dụng với oxit axit

Chúng ta cùng tìm hiểu vậy Oxit Axit, Oxit Bazơ có tính chất hoá học cụ thể như thế nào, cách gọi tên các oxit ra sao? 

Tính chất hoá học của Oxit axit, Oxit bazơ và bài tập thuộc phần: CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

I. Oxit là gì? Phân loại và Cách gọi tên Oxit.

1.Oxit là gì?

- Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi.

Ví dụ: FeO, CuO, SO2, P2O5,...

2. Cách gọi tên Oxit

- Tên Oxit Bazơ = Tên Kim loại [kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị] + "Oxit"

Ví dụ: Fe2O3: Sắt [III] oxit ; FeO: Sắt [II] oxit; CuO: Đồng [II] oxit;

- Tên Oxit Axit = [Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim] + Tên phi kim + [tên tiền tố chỉ số nguyên tử Oxi] + "Oxit"

* Lưu ý: Tên tiền tố là mono thì không cần ghi, ví dụ:

 Chỉ số  Tên Tiền tố  Ví dụ
 1  Mono  CO: Cacbon [mono]oxit
 2  Đi  CO2: Cacbon đioxit
 3  Tri  SO3: Lưu huỳnh trioxit
 4  Tetra
 5  Penta  P2O5: Điphotpho Pentaoxit
 ...  ...  ...

3. Phân loại Oxit

- Để phân loại oxit người ta dựa vào tính chất hóa học của chúng với nước, axit, bazơ,...

- Các Oxit được chia thành 4 loại :

+ Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit, tạo thành muối và nước.

Ví dụ: Na2O, CuO, BaO, FeO,...

+ Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước.

Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5,...

+ Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: Al2O3, ZnO,...

+ Oxit trung tính:  Còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ,  nước.

Ví dụ: CO, NO,...

II. Tính chất hoá học của Oxit [Oxit bazo, Oxit axit]

1. Tính chất hoá học của Oxit bazơ

a] Oxit bazo tác dụng với nước

- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ  thường là : Na2O; CaO; K2O; BaO;... tạo ra bazơ tan [kiềm] tương ứng là: NaOH, Ca[OH]2, KOH, Ba[OH]2

• Oxit bazơ + H2O → Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

BaO + H2O → Ba[OH]2

b] Oxit bazo tác dụng với axit

- Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

• Oxit bazơ  + axit  → muối + nước

Ví dụ:

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

c] Oxit bazo tác dụng với oxit axit

- Một số oxit bazơ [CaO, BaO, Na2O, K2O,...] tác dụng với oxit axit tạo thành muối.

• Oxit bazơ  + Oxit axit  → muối

Na2O + CO2 → Na2CO3

CaO + CO2 → CaCO3↓

BaO + CO2 → BaCO3↓

* Lưu ý: Oxit bazo tác dụng được với nước thì tác dụng với Oxit axit

2. Tính chất hoá học của Oxit axit

- Oxit axit ngoài cách gọi tên như trên còn có cách gọi khác là: ANHIDRIC của axit tương ứng.

Ví dụ: SO2: Anhidric sunfurơ [Axit tương ứng là H2SO3: axit sunfurơ]

a] Oxit axit tác dụng với nước

- Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

- Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, N2O5, CO2, CrO3,.. tạo ra axit tương ứng như: H3PO4, H2SO3, H2SO4, HNO3, H2CO3, H2Cr2O7,...

• Oxit axit + H2O → Axit

Ví dụ:

4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3

CO2 + H2O → H2CO3

CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7

N2O5 + H2O → 2HNO3

SO3 + H2O → H2SO4

* Chú ý: NO, N2O, CO không tác dụng với nước ở điều kiện thường [nhiệt độ thường].

b] Oxit axit tác dụng với bazơ

- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

CO2 + Ca[OH]2  CaCO3 + H2O

P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O

SO3 + NaOH → NaHSO4 [muối axit]

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O [muối trung hòa]

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

c] Oxit axit tác dụng với oxit bazơ

- Oxit axit tác dụng với một số Oxit bazơ [CaO, BaO, Na2O, K2O,...] tạo thành muối.

Ví dụ:

Na2O + SO2 → Na2SO3

CO2 [k]  + CaO → CaCO3

d] Oxit lưỡng tính

- Là những Oxit vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ, ví dụ như: Al2O3, ZnO, SnO, Cr2O3,...

 Ví dụ:

 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

 Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2 [natri aluminat]

e] Oxit trung tính

- Còn gọi là Oxit không tạo muối, là những Oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối, ví dụ như: NO, N2O, CO,...

III. Bài tập về Oxit axit, Oxit bazo

Bài 1 trang 6 sgk hoá 9: Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với:

a] Nước.

b] Axit clohiđric.

c] Natri hiđroxit.

Viết các phương trình phản ứng.

* Lời giải bài 1 trang 6 sgk hoá 9:

a] Những oxit tác dụng với nước:

CaO + H2O → Ca[OH]2

SO3 + H2O → H2SO4

b] Những oxit tác dụng với axit clohiđric:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

c] Những oxit tác dụng với dung dịch natri hiđroxit:

SO3 + NaOH → NaHSO4

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O.

Bài 2 trang 6 sgk hoá 9: Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Hãy cho biết những cặp chất nào có thể tác dụng với nhau.

* Lời giải bài 2 trang 6 sgk hoá 9:

Những cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một:

H2O + CO2 → H2CO3

H2O + K2O → 2KOH

2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O

KOH + CO2 → KHCO3

K2O + CO2 → K2CO3

Bài 3 trang 6 sgk hoá 9: Từ những chất sau: Canxi oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon đioxit, lưu huỳnh trioxit, kẽm oxit, em hãy chọn một chất thích hợp điền vào các phản ứng:

a] Axit sunfuric + ... → kẽm sunfat + nước

b] Natri hiđroxit + ... → natri sunfat + nước

c] Nước + ... → axit sunfurơ

d] Nước + ... → canxi hiđroxit

e] Canxi oxit + ... → canxi cacbonat

Dùng các công thức hóa học để viết tất cả những phương trình phản ứng hóa học trên.

* Lời giải bài 3 trang 6 sgk hoá 9:

a] H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O

b] 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O

c] H2O + SO2 → H2SO3

d] H2O + CaO → Ca[OH]2

e] CaO + CO2 → CaCO3

Bài 4 trang 6 sgk hoá 9: Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng với:

a] nước để tạo thành axit.

b] nước để tạo thành dung dịch bazơ.

c] dung dịch axit để tạo thành muối và nước.

d] dung dịch bazơ để tạo thành muối và nước.

Viết các phương trình phản ứng hóa học trên.

* Lời giải bài 4 trang 6 sgk hoá 9:

a] CO2, SO2 tác dụng với nước tạo thành axit:

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

b] Na2O, CaO tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ:

Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

c] Na2O, CaO, CuO tác dụng với axit tạo thành muối và nước:

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

d] CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Bài 5 trang 6 sgk hoá 9: Có hỗn hợp khí CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng hóa học.

* Lời giải bài 5 trang 6 sgk hoá 9:

Dẫn hỗn hợp khí CO2 và O2 đi qua bình đựng dung dịch kiềm [dư] [Ca[OH]2, NaOH…] khí CO2 bị giữ lại trong bình, do có phản ứng sau:

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O

Hoặc CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Bài 6 trang 6 sgk hoá 9: Cho 1,6g đồng [II] oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.

a] Viết phương trình phản ứng hóa học.

b] Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.

* Lời giải bài 6 trang 6 sgk hoá 9:

- Theo bài ra, cho 1,6g đồng [II] oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric nên ta có:

a] Phương trình hoá học của phản ứng:

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

b] Theo phương trình phản ứng trên thì lượng CuO tham gia phản ứng hết, H2SO4 còn dư.

- Nên khối lượng CuSO4 tạo thành được tính theo số mol CuO:

nCuSO4 = nCuO = 0,02 [mol] ⇒ mCuSO4 = 0,02.160 = 3,2 [g].

- Khối lượng H2SO4 dư sau phản ứng là:

mH2SO4 = 20 - 98.0,02= 18,04 [g].

- Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:

C%[CuSO4] = 

.100% = 3,15%

C%[H2SO4] =

.100% = 17,76%

Tính chất hoá học của Oxit axit, Oxit bazơ và bài tập - Hoá 9 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 9 và giải bài tập Hóa 9 gồm các bài Soạn Hóa 9 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 9 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 9. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

Video liên quan

Chủ Đề