Cho 27 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3

Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là

Cho 27 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 có đun nóng nhẹ. Khối lượng Ag tạo thành là

A.

A: 32,4 gam

B.

B: 35,1 gam

C.

C: 27 gam

D.

D: 46,2 gam

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Đáp án A

VẬY ĐÁP ÁN LÀ A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hóa học Glucozơ - Glucozơ - Hóa học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và ?

  • Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

  • Khối lượng Ag tối đa khi cho dung dịch chứa 18,0g Glucozo phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là :

  • Cho các chất sau đây: H2, AgNO3/NH3 dư, Cu[OH]2, NaOH và O2. Với điều kiện thích hợp, số chất phản ứng với glucozơ:

  • Trong điều kiện thích hợp Glucozơlên men tạo thành khí CO2và chất X. Công thức của X là

  • Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng

    / dung dịch
    , thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ hần trăm của dụng dịch glucozơ là:

  • Khối lượng glucozo cần dùng để điều chế 0,1 lít ancol etylic [khối lượng riêng 0,8g/ml] với hiệu suất 80% là:

  • Thủy phân m gam xenlulozo trong môi trường axit. Cho sản phẩm tác dụng với

    dư trong
    đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,1 m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là:

  • Dung dịch glucozơ và saccarozo đều có tính chất hóa học chung là:

  • Chia m gam glucozơ thành 2 phần bằng nhau:

    Phần 1. Đem thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 27 gam Ag

    Phần 2. Cho lên men thu được V ml rượu [d rượu = 0,8 g/ml]

    Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn thì V có giá trị là :

  • Lên men dung dịch chứa 400g glucozo thu được 92g ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:

  • Glucozơ [C6H12O6] phản ứng được với chất nào tạo thành dung dịch có màu xanh thẫm?

  • Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2O

    Y.Y + Br2 + H2O -> axit gluconic + HBr.

    Y + [Ag[NH3]2]OH

    Z. Y
    T + P.

    T + H2O

    X + G.Y + H2
    H. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là

  • Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch

    trong
    [đun nóng] được m gam Ag. Gía trị của m là:

  • Glucozơ không có tính chất nào sau đây?

  • Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là: CH2O. X có phản ứng tráng bạc và hoà tan được Cu[OH]2 cho dung dịch màu xanh lam. X là chất nào cho dưới đây ?

  • Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đâyBước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu[OH]2. Cho thêm vào đó 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Bước 3: Lắc nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biu sau [a] ống nghiệm chuyển sang dung dịch màu xanh lam khi nhỏ dung dịch glucozơ vào. [b] Trong thí nghiệm trên glucozơ bị khử. [c] Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4. [d] ống nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch khi nhỏ dung dịch glucozơ vào. [e] Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức đồng glucozơ Cu[C6H11O6]2. Số phát biểu đúng

  • Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?

  • Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:

  • Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

  • Cho 360 gam glucozơ lên men rượu. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là ?

  • Lên men m gam glucozo với hiệu suất 72%. Lượng

    sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
    0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:

  • Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo →X→Y→CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

  • Cho 27 gam glucozo phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 có đun nóng nhẹ. Khối lượng Ag tạo thành là

  • Công thức cấu tạo của sobitol là

  • Chất nào sau đây không thủy phân?

  • Từ 10 kg gạo nếp [có 80% tinh bột]; khi lên men sẽ thu được bao lít cồn 96°? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80% và khối lượng riêng cuả ancol etylic là 0,8g/ml

  • Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là ?

  • Dãy các chất đều có phản ứng thuỷ phân là

  • Cho các chuyển hóa sau:

    X + H2O

    Y;

    Y + Br2 + H2O --? Axit gluconic + HBr

    Axit gluconic + NaHCO3 --> Z + Natri gluconat + H2O;

    Z + H2O

    X + E

    Các chất X và Y lần lượt là ?

  • Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,8g Ag. Giá trị của m là :

  • Cho 50 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịchglucozơ đã dùng là ?

  • Cho m gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 [ đun nóng ], thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là ?

  • Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  • Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • Chất không có phản ứng thủy phân là

  • Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

  • Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđêhit của glucozơ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong các ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể sau đây, có bao nhiêu ví dụ minh hoạ cho kiểu biến động số lượng cá thể không theo chu kỳ? [1] Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô [2] Số lượng sâu hại tơ lúa trên cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu [3] Số lượng cây tràm ở rừng U Minh bị giảm mạnh sau cháy rừng năm 2002 [4] Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước năm 2016 [5] Số lượng cá thể của quần thể muỗi nhiều vào các tháng xuân hè [6] Số lượng heo ở Hà Nội giảm vì bệnh dịch tả heo Châu Phi

  • Hiện tượng một số cá thể tách ra khỏi nhóm sẽ dẫn đến:

  • Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện của kiểu biến động nào?

  • Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:

  • Nguyên nhân chủ yếu làm cho Ấn Độ tách thành hai nước [Ấn Độ, Pakixtan] là do

  • Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là gì?

  • Đối tượng đâu tranh của các nước châu Phi là chống lại ách cai trị của các nước đế quốc nào?

  • Ý nào không đúng đối với những động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?

  • Đối tượng đâu tranh của các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là

  • Từ thập niên 60 – 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã tiến hành:

Video liên quan

Chủ Đề