Chaất vô cơ ở hóa học lớp 9 năm 2024
- Học sinh biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện để nhận biết oxit , axit, bazơ và dung dịch muối. Show
- Học sinh hiểu được cách làm, cách thực hiện theo trình tự - Học sinh vận dụng kiến thức hiểu, biết để nhận biết oxit , axit, bazơ và dung dịch muối một cách thuần thục 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng mô tả, giải thích hiện tượng ,viết PTHH. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Ôn lại định nghĩa hợp chất vô cơ, tính chất hóa học của các chất III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Hóa học Lớp 9 - Nhận biết các hợp chất vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Để học tốt Hóa học lớp 9, phần dưới tổng hợp Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm (có đáp án) Hóa học lớp 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ. Bạn vào tên dạng hoặc Xem chi tiết để xem các chuyên đề Hóa học 9 tương ứng. Mục lục Hóa 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
II. Các dạng bài tập
Cách viết phương trình hóa học1. Phản ứng hoá học Phản ứng hoá học: là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. 2. Phương trình hoá học Phương trình hoá học: biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học. ◊ 3 bước lập phương trình hoá học: - B1: Viết sơ đồ của phản ứng (CTHH của chất phản ứng và sản phẩm). VD: Viết sơ đồ phản ứng: H2 + O2 → H2O - B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. VD: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Thấy vế phải có 1 nguyên tố oxi, vế trái có 2 nguyên tố oxi → Thêm hệ số 2 trước H2O để 2 vế cùng có 2 nguyên tố oxi. Tiếp theo cân bằng số nguyên tố hidro ở 2 vế bằng cách thêm hệ số 2 vào trước H2. - B3: Viết phương trình hoá học. VD: Viết phương trình hoá học 2H2 + O2 → 2H2O Chú ý: Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách: ♦ Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy). ♦ Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho chỉ số thì ta có hệ số. ♦ Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học. Bài tập vận dụngBài 1: Viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
Lời giải:
Bài 2: Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:
Lời giải:
Cách giải bài tập Oxit bazơ tác dụng với axitLý thuyết và Phương pháp giảiOxit bazơ + axit → muối + nước VD: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O CuO + HCl → CuCl2 + H2O Phương pháp giải bài tập oxit bazơ tác dụng với axit: - Bước 1: Viết PTHH. - Bước 2: Tính toán theo PTPU (có thể đặt ẩn). - Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài. Bài tập vận dụngBài 1: Cho 4,48g oxit bazơ CaO tác dụng vừa đủ với axit H2SO4. Sau khi cô cạn sản phẩm, thu được bao nhiêu gam muối khan? Lời giải: - Bước 1: Viết PTHH CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O - Bước 2: Tính toán theo PTPU Theo phương trình phản ứng: nCaO = nCaSO4 Theo đề bài: ⇒ nCaSO4 = 0,08 (mol) - Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài Vậy mmuối khan = mCaSO4 = 0,08.136 = 10,88 (gam) Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là bao nhiêu? Lời giải: ♦ Cách 1 (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng) - Bước 1: Viết PTHH Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (1) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (2) ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O (3) - Bước 2+3: Tính toán theo PTPU và tính kết quả theo yêu cầu của đề bài Từ 3 PTHH trên, ta thấy nH2SO4 = nH2O = 0,1.0,5 =0,05 (mol) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O ⇒ mmuối =(moxit + mH2SO4) - mH2O= (2,81 + 0,05.98) – 0,05.18 = 6,81 g Vậy khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 6,81 g ♦ Cách 2 (Phương pháp tăng giảm khối lượng) Áp dụng tăng giảm khối lượng, ta thấy 1 O được thay thế bởi 1 nhóm SO4: Fe2O3 → Fe2(SO4)3 MgO → MgSO4 ZnO → ZnSO4 ⇒ 1 mol oxit tăng 96-16 = 80 g ⇒ Khối lượng muối sau phản ứng là: mmuối = moxit + nH2SO4 . 80 =2,81 + 0,1.0,5.80 = 6,81 g Nhận xét: -Trong phản ứng của oxit bazơ tác dụng với axit H2SO4 thì nH2SO4 = nH2O ⇒ Tương tự, trong phản ứng của oxit bazơ tác dụng với axit HCl thì nHCl = 2.nH2O VD: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O -Trong bài toán oxit bazơ tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng. moxit + maxit = mmuối + mnước -Trong bài toán oxit bazơ tác dụng với axit ta có thể áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. ⇒ Với axit H2SO4, ta có công thức: mmuối = moxit + 80. nH2SO4 ⇒ Với axit HCl, ta có công thức: mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dd có khối lượng là bao nhiêu? Lời giải: ♦ Cách 1 (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng) Ta biết nHCl = 2.nH2O = 0,5.0,2 = 0,1 (mol) ⇒ nH2O = 0,05 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit + maxit clohiđric = mmuối clorua + mnước mmuối clorua = (moxit + maxit clohiđric) - mnước mmuối clorua = (2,8 + 0,1.36,5) - 0,05.18 = 5,55 g Vậy khối lượng muối khan thu được là 5,55 g. ♦ Cách 2 (Phương pháp tăng giảm khối lượng) Ta có: nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol. Áp dụng công thức mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl mmuối clorua = 2,8 + 27,5.0,1 = 5,55 g Cách giải bài tập Oxit axit tác dụng với bazoLý thuyết và Phương pháp giảiTH1: Khi oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm (KOH, NaOH…) PTHH: CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2) Phương pháp giải Bước 1: Xét tỉ lệ: . - Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1) - Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) - Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (2). Bước 2: Viết PTHH và tính toán theo PTHH (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình) Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài TH2: Khi oxit axit (CO2, SO2…) tác dụng với dung dịch kiềm thổ (Ca(OH)2, Ba(OH)2…) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) Phương pháp giải Bước 1: Xét tỉ lệ: . -Nếu T ≤ 1 thì sản phẩm thu được là muối trung hòa ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1) -Nếu 1 < T < 2 thì sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa ⇒ Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) -Nếu T ≥ 2 thì sản phẩm thu được là muối axit ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (2). Bước 2: Viết PTHH và tính toán theo PTHH (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình). Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.trên. Lưu ý: Nếu không đủ dữ kiện để xét T, ta chia trường hợp có thể xảy ra và giải theo từng trường hợp như các bước ở trên. Bài tập vận dụngBài 1: Nung 20 g CaCO3 và hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào 0,5 lit dung dịch NaOH 0,56 M .Tính nồng độ mol của muối thu được. (thể tích thay đổi không đáng kể) Lời giải: nNaOH = 0,56 . 0.5 = 0,28 mol Do 1 < 1,4 < 2 ⇒ sản phảm gồm muối axit và muối trung hoà PTHH: CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) x x x CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2) y 2y Đặt số mol CO2 phản ứng ở PT (1), (2) lần lượt là x và y mol. Ta có hệ phương trình:
Vậy số mol của NaHCO3 là 0,12 mol. ⇒CM(NaHCO3)= 0,12:0,5 = 0,24 M Bài 2: Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Lời giải: Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol. Vì n↓ < nBa(OH)2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau: - Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3 PTHH: SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O 0,1 0,1 (mol) ⇒ VSO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít - Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa. PTHH: SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O (1) 0,15 0,15 0,15 (mol) Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol ⇒ nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,05 = 0,1 mol SO2 + H2O + BaSO3 → Ba(HSO3)2 (2) 0,05 0,05 (mol) ⇒ VSO2 = (0,15 + 0,05) x 22,4 = 4,48 lít Xem thêm cách giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |