Cấu trúc với trong tiếng Hàn

Cấu trúc câu là phần kiến thức rất quan trọng khi chúng ta học một ngôn ngữ nào đó, các bạn đang tìm hiểu và bắt đầu học, làm quen với tiếng Hàn. Sau đây, mình giới thiệu với các bạn trong bài viết này 2 cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Hàn. Các bạn xem và lưu lại học tập tốt nhé, hãy chăm chỉ học tiếng Hàn để sớm chinh phục được ngôn ngữ này.

Bạn học tiếng Hàn thì bạn phải biết tầm quan trọng của cấu trúc câu đúng trong Hàn ngữ, nếu không câu bạn muốn sẽ dễ gây khó hiểu đối với người khác.

Đọc thêm:

>>Học tiếng Hàn Quốc, tôi có nên học tiếng Hàn không.

>>Cùng học tiếng Hàn về chủ đề sinh hoạt hàng ngày.

Bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

Trong tiếng Hàn, câu được sắp xếp theo 2 cấu trúc cơ bản cần thiết sau:

- Cấu trúc 1: Chủ ngữ + vị ngữ (động, tính từ).

- Cấu trúc 2:chủ ngữ + tân ngữ + vị ngữ.

1. Cấu trúc 1: chủ ngữ + tân ngữ + vị ngữ

Làm sao để chúng ta biết đâu là chủ ngữ, tân ngữ hay vị ngữ. Chủ ngữ được gắn với tiểu từ (trợ từ) chỉ chủ ngữ: 이,가,và tân ngữ sẽ được gắn bởi tiểu từ(trợ từ) chỉ bổ ngữ 을, 를. Chủ ngữ và tân ngữ trong câu có thể thay đổi vị trí trong trật tự câu do tiểu từ gắn sau mỗi thành phần có vai trò xác định vai trò ngữ pháp của thành phần đứng trước nó sẽ là tân ngữ hay chủ ngữ.

Đối với các từ kết thúc là nguyên âm thì được thêm vào, các từ kết thúc là phụ âm thì được thêm vào.

Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với ,  nếu danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với .

Trong tiếng Hàn, chủ ngữ trong trường hợp đã được xác định trước ở một tình huống cụ thể thì nó có thể bị lược bỏ.

   Động từ trong câu thay đổi với nhiều hình thái đa dạng, như với động từ 가다/ đi, 가다 là hình        thái ban đầu và người ta có thể kết hợp nhiều yếu tố ngữ pháp khác nhau vào thân từ 가 để biểu        hiện các ý nghĩa khác nhau. Chẳng hạn như: 요, 갑니다, 갈 겁니다, 갑시다, 가세 요...

   Những sự biến đổi này biểu hiện các ý nghĩa khác nhau về sự kính trọng đối tượng giao tiếp, thời,    thể, thái độ của người nói.

   Ví dụ về cấu trúc: chủ ngữ + tân ngữ + vị ngữ

            - 그는 물 을 Anh ấy uống nước.

2. Cấu trúc: chủ ngữ + vị ngữ(động, tính từ)

Cấu trúc này có lẽ là cấu trúc dễ dàng với các bạn mới bắt đầu học tiếng Hàn, và chắc chắn học kiểu cấu trúc này sẽ không làm bạn rối trí, cấu trúc chủ ngữ + vị ngữ này rất giống với cấu trúc của tiếng Việt mình phải không các bạn, sẽ không khó để các bạn có thể tạo ra một câu có cấu trúc này. Đôi khi mọi người chỉ muốn nói hành động đang làm mà bối cảnh hoàn toàn không cần thiết.

Ví dụ:

  • 난 노래  Tôi hát.

Sẽ dễ dàng hơn nếu bạn làm quen và hiểu tiếng Hàn bằng cách là chia nhỏ các từ và hiểu chúng. Trong mỗi câu tiếng Hàn, kết thúc câu cần và phải có một tính từ hoặc động từ. Biết quy tắc này sẽ dễ dàng hơn với trong việc học tiếng Hàn. Mình hy vọng 2 cấu trúc cơ bản trên đây sẽ giúp ích cho bạn học tiếng Hàn, đặc biệt nếu bạn là người mới bắt đầu.

Các bạn đã nắm và học được 2 cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Hàn này chưa, hãy chăm chỉ, học kiến thức cơ bản, và trau dồi thêm nhiều kiến thức, chủ động học tập, rèn luyện để sớm đạt được mục đích chính giao tiếp Hàn ngữ nhé.

Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtienghanhn

Ngữ pháp tiếng Hàn


Học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc 와/과; 하고, (이)랑

Thời gian đăng: 27/06/2016 16:10

Để kết nối giữa danh từ trong một câu, người Hàn Quốc dùng 와/과, hoặc 하고, hay (이)랑 với nghĩa là " Và, Với".Tiếng Hàn giao tiếp SOFL sẽ hướng dẫn bạn tìm hiểu.

Cấu trúc với trong tiếng Hàn

Ngữ pháp tiếng Hàn

1. Ngữ pháp tiếng Hàn 와/과

Danh từ có patchim + 과
Danh từ không có patchim+ 와
Ví dụ :
- 친구와 저는 도서관에서 한국어를 공부합니다.
Tôi và bạn học tiếng Hàn ở thư viện.

- 오늘과 내일은 쉽니다.           
Hôm nay và ngày mai (tôi) nghỉ.

2. Ngữ pháp  tiếng Hàn 하고

Không quan tâm có patchim hay không, tất cả đều + 하고
Ví dụ :
- 저 하고 동생은 학생입니다.                  
Tôi và em tôi là học sinh.
- 비빕밥하고 김치를 좋아합니다.           
(Tôi) Thích cơm trộn và kimchi.

3. Ngữ pháp tiếng Hàn (이)랑

Danh từ có patchim + 이랑
Danh từ không có patchim + 랑
Ví dụ :
- 과일이랑 우유가 몸에 좋습니다.              
Hoa quả và sữa tốt cho sức khỏe.
- 담배랑 술을 싫어합니다.       
(Tôi) ghét rượu và thuốc lá.
->>>> Tham khảo thêm bài viết: Học tiếng Hàn trực tuyến tại Hà Nội.

4. Lưu ý khi học tiếng Hàn

와/과; 하고, (이)랑 trong tiếng Hàn đều có nghĩa là VÀ, dùng để kết nối 2 danh từ trong câu. Dù có cùng nghĩa là VÀ nhưng giữa các từ vẫn có một số điểm lưu ý mà bạn nên nắm được để vận dụng cho chính xác.
Cụ thể, 
~하고 và ~과/와 thường sử dụng trong văn viết và có xu hướng khá trang trọng. Trong khi đó,  ~랑/이랑 thường sử dụng trong văn nói và xuồng xã hơn.

Cấu trúc với trong tiếng Hàn

Khi được hiểu với nghĩa là VỚI thì 와/과; 하고, (이)랑 thường đi kèm với 함께 và 같이, nghĩa là CÙNG VỚI, CÙNG NHAU
Ví dụ :
- 남자친구와 저는 함께 커피숖에 갔어요.
Bạn trai cùng với tôi đi đến quán cà phê.
Trường hợp đứng sau danh từ, không kết nối liền với danh từ khác nhưng vẫn có ý nghĩa kết nối: 친구+ 와 = 친구와 (cùng với bạn), 누나+ 랑 = 누나랑 (cùng với chị).
Ví dụ : 
- 친구와 같이 낚시하러 간.
 Đi câu cùng với bạn.
Ngữ pháp này khá đơn giản phải không các bạn? Tuy nhiên, các bạn cần nhớ kỹ về quy tắc chia với patchim để tránh nhầm lẫn cơ bản nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc. Tiếng Hàn giao tiếp SOFL chúc bạn học tốt!

Thông tin được cung cấp bởi: 

Cơ sở 1: Số 365 Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Cơ sở 4: Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - Hà Nội
Email:  
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
website : http://trungtamtienghan.edu.vn/

<

  • Bình luận face
  • Bình luận G+