Hạch toán tăng vốn điều lệ công ty tnhh năm 2024
- Vốn góp ban đầu, góp bổ sung của các chủ sở hữu; Show - Thặng dư vốn cổ phần; - Vốn khác.
đ) Doanh nghiệp ghi giảm giá vốn đầu tư của chủ sở hữu khi: - Trả lại vốn cho các chủ sở hữu, hủy bỏ cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật; - Giải thể, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật; - Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Khi giấy phép đầu tư quy định vốn điều lệ của doanh nghiệp được xác định bằng ngoại tệ tương đương với một số lượng tiền Việt Nam đồng, việc xác định phần góp vốn góp của nhà đầu tư bằng ngoại tệ (thừa, thiếu, đủ so với vốn điều lệ) được căn cứ vào số lượng ngoại tệ đã thực góp, không xem xét đến việc quy đội ngoại tệ ra Việt Nam đồng theo giấy phép đầu tư. - Trường hợp doanh nghiệp ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính bằng đơn vị tiền tệ kế toán, khi nhà đầu tư góp vốn bằng ngoại tệ theo tiến độ, kế toán phải áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại từng thời điểm thực góp để quy đổi ra đơn vị tiên tệ kế toán và ghi nhận vào vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần (nếu có). - Trong quá trình hoạt động, không được đánh giá lại số dư có Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu có gốc ngoại tệ.
- Vốn góp của chủ sở hữu được phản ánh theo mệnh giá của cổ phiếu; - Thặng dư vốn cổ phần phản ánh khoản chênh lệch giữa mệnh giá và giá phát hành cổ phiếu (kể cả các trường hợp tái phát hành cổ phiếu quỹ) và có thể là thặng dư dương (nếu giá phát hành cao hơn mệnh giá) hoặc thặng dư âm (nếu giá phát hành thấp hơn mệnh giá). 2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 411 – VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU Bên Nợ: Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm do: - Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn; - Phát hành cổ phiếu thấp hơn mệnh giá; - Giải thể, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp; - Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của cấp có thẩm quyền; - Hủy bỏ cổ phiếu quỹ (đối với công ty cổ phần). Bên Có: : Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng do: - Các chủ sở hữu góp vốn; - Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh, từ các quỹ thuộc vốn chủ sỡ hữu; - Phát hành cổ phiếu cáo hơn mệnh giá; - Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (sau khi trừ các khoản thuế phải nộp) được phép ghi tăng Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Số dư bên Có: Vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có của doanh nghiệp. Tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu, có 3 tài khoản cấp 2: - TK - Vốn góp của chủ sở hữu: Tài khoản nay phản ánh khoản vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo Điều lệ công ty của các chủ sở hữu vốn. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu được ghi vào tai khoản này theo mệnh giá. Tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu tại công ty cổ phần có thể theo dõi chi tiết thành cổ phiếu cổ thông có quyền biểu quyết và cổ phiếu ưu đãi. - TK - Thặng dư vốn cổ phần: Tài khoản này phản ánh phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu; Chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với các công ty cổ phần). Tài khoản này có thể có số dư Có hoặc số dư Nợ. - TK - Vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá tài sản (nếu các khoản này được phép ghi tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu). 3. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN MỘT SỐ GIAO DỊCH KINH TẾ CHỦ YẾU 3.1. Khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu, ghi: Nợ các TK 111, 112(nếu nhận vốn góp bằng tiền) Nợ các TK 121, 128, 228(nếu nhận vốn góp bằng cổ phiếu, trái phiếu, các khoản đầu tư vào doanh nghiệp khác) Nợ các TK 152, 155, 156(nếu nhận vốn góp bằng hàng tồn kho) Nợ các TK 211, 217, 241 (nếu nhận vốn góp bằng TSCĐ, BĐSĐT) Nợ các TK 331, 338, 341(nếu chuyển vay, nợ phải trả thành vốn góp) Nợ các TK , 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn góp của chủ sở hữu) Có TK - Vốn góp của chủ sở hữu Có các TK , 4118 (chênh lệch giữa giá trị tài sản, nợ phải trả được chuyển thành vốn lớn hơn giá trị phần vốn được tính là vốn góp của chủ sở hữu). 3.2. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu hay động vốn từ các cổ đông
Nợ các TK 111, 112 (mệnh giá) Có TK - Vốn góp của chử sở hữu (mệnh giá).
Nợ các TK 111, 112(giá phát hành) Nợ TK - Thặng dự vốn cổ phần (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá) Có TK - Vốn góp của chủ sở hữu(mệnh giá) Có TK - Thặng dự vốn cổ phần (giá phát hành lớn hơn mệnh giá).
Nợ TK - Thặng dự vốn cổ phần Có các TK 111, 112. 3.3. Trường hợp công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu từ các nguồn thuộc vốn chủ sở hữu:
Nợ TK - Thặng dư vốn cổ phần Có TK - Vốn góp của chủ sở hữu.
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ TK - Thặng dự vốn cổ phần (nếu có) Có TK - Vốn góp của chủ sở hữu Có TK - Thặng dư vốn cổ phần (nếu có). 3.4. Trường hợp công ty cổ phần phát hành cổ phiếu để đầu tư vào doanh nghiệp khác:
Nợ TK 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Có TK - Vốn góp của chủ sở hữu Có TK - Thặng dư vốn cổ phần (nếu có)
Nợ TK 228 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác Nợ TK - Thặng dư vốn cổ phần (nếu có) Có TK - Vốn góp của chủ sở hữu. 3.5. Trường hợp công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi: Nợ TK - Quỹ khen thưởng Nợ TK - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành thấp hơn mệnh giá) Có TK - Vốn góp của chủ sở hữu Có TK - Thặng dư vốn cổ phần (giá phát hành > mệnh giá). 3.6. Kế toán cổ phiếu quỹ
Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ Có các TK 111 112.
Nợ các TK 111, 112 (giá tái phát hành) Nợ TK - Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành nhỏ hơn giá ghi sổ) Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (giá trị ghi sổ) Có TK - Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ).
Nợ TK - Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá) Nợ TK - Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá). 3.7. Khi doanh nghiệp bổ sung vốn điều lệ từ các nguồn vốn hợp pháp khác, doanh nghiệp phải kết chuyển sang Vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi: Nợ các TK 418, 421 Có TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4111). 3.8. Khi nhận được quà biếu, tặng,tài trợ, gi: Nợ các TK 111, 112, 153, 211... Có TK 711- Thu nhập khác. Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng vốn góp của chủ sở hữu, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Có TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4118). 3.9. Khi hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu, ghi: Nợ TK 411- Vốn góp của chủ sở hữu (4111, 4112) Có TK 111, 112 3.10. Khi hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu, ghi: - Trả lại vốn góp bằng tiền, hàng tồn kho, ghi: Nợ TK - Vốn góp của chủ sở hữu Nợ các TK 111, 112, 152, 155, 156...(giá trị ghi sổ). - Trả lại vốn góp bằng TSCĐ, ghi: Nợ TK - Vốn góp của chủ sở hữu Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có các TK 211 - TSCĐ. - Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản trả cho chủ sở hữu vốn và số vốn góp của chủ sở hữu được ghi nhận vào làm tăng, giảm vốn khác của chủ sở hữu. Sau khi tăng vốn điều lệ công ty cần làm gì?Sau khi thay đổi tăng vốn điều lệ của công ty, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia, phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư để cấp cho doanh nghiệp Giấy phép kinh doanh mới. Góp vốn hạch toán vào đầu?Để hạch toán góp vốn điều lệ khi giảm giá vốn kinh doanh, khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu, kế toán ghi nhận: Nợ các TK 111, 112 (trường hợp công ty nhận vốn góp bằng tiền) Nợ các TK 121, 128, 228 (trường hợp công ty nhận vốn góp bằng cổ phiếu hoặc trái phiếu hoặc các khoản đầu tư vào các doanh nghiệp khác) Vốn khác 4118 là gì?- TK 4118- Vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (nếu các khoản này được phép ghi tăng, giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu). Vốn điều lệ bao nhiêu thì hạch toán theo Thông tư 200?2.3 Mức thu lệ phí môn bài 2023. |