Cấu trúc so sánh hơn trong ielts năm 2024
Để được điểm cao trong IELTS Writing Task 1 thì bạn cần tránh các lỗi về từ vựng và dùng đa dạng các cấu trúc câu, trong đó phải kể đến các cấu trúc câu so sánh. Đây là các cấu trúc “chủ chốt” trong IELTS Writing task 1. Vậy hãy cùng Oxford English UK ôn tập lại các cấu trúc so sánh trong bài viết này nhé! Show
So sánh 2 thông tin trong cùng một câu Chúng ta sử dụng các từ nối chỉ sự nhượng bộ, tương phản như although, but, while … để diễn tả 2 sự đối lập trong cùng một câu văn.
While the number of visits to MC increased, that of those to PP decreased
Whereas the majority of Vietnamese commute to work by train, only a small minority of Chinese do.
Although 15% of the French listened to music, only 5% of the British did. So sánh thông tin giữa các câu với nhau Bằng cách sử dụng các liên từ : In contrast, In comparison, on the other hand…. bạn sẽ làm nổi bật sự khác nhau của đối tượng bạn muốn so sánh. Điều khác biệt ở đây là nếu ở trên, thông tin so sánh nằm gọn trong 1 câu, thì trong trường hợp này, bạn phải viết 2 câu, vừa giúp bài của bạn dài hơn và ăn điểm về sự phức tạp trong cấu trúc câu.
The most popular form of holiday among Vietnamese was self-catering with over 60% choosing to prepare home-cooked meals. In contrast, only 5 % of the English chose this type of vacation and hotel accommodation was much more common, at 48%.
Almost 50% of Vietnamese chose to reside in a hotel. In comparison, staying in self-catering accommodation was much less popular when only 10% chose this.
It is clear that a majority of Vietnamese chose to reside in the hotel. On the other hand, there was an exception to this because over 50% of the Welsh opted for self-catering accommodation. So sánh hơn với more/less hoặc fewer Khi muốn viết cái gì đó ít hơn, nhiều hơn những thứ còn lại, bạn sẽ nghĩ ngay đến cấu trúc so sánh hơn.
5% more girls like having makeup rather than watching a movie
Fewer cars were bought in 2015 than 2016. Less oil was consumed in 2013 than 2014. So sánh nhất với most/ least hoặc fewest Trong tất cả các dạng biểu đồ Task I, luôn có điểm/ mốc cao nhất, thấp nhất của một xu hướng nào đó. Vì thế so sánh nhất luôn luôn được sử dụng.
Diễn đạt sự tương tự, ngang bằng Có “hơn”, có” nhất”, thì cũng có “ngang bằng” phải hem:v. Trong biểu đồ, đây là những đoạn mà các đối tượng so sánh có sự biến động giống nhau. Vì thế, chúng ta có thể nhóm và sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng dưới đây để miêu tả:
The proportions of girls and boys who studied languages were very similar. A similar amount of electricity was used domestically in homes. The figures for 2015 were very similar to the figures for 2013.
The percentage of people who studied at university in 2017 was almost exactly the same as in 2012 Cấu trúc so sánh với differ/different/difference Khi muốn diễn đạt một đối tượng nào đó khác như thế nào với đối tượng còn lại, bạn hoàn toàn có thể dùng từ differ/different/difference. Với 3 từ này, chỉ cần biển đổi một chút, câu văn của bạn sẽ “tươi mới” ngay
Đề cập một con số cụ thể Đặt một số lượng ước chừng, chung chung hay một số cụ thể làm chủ ngữ của câu cũng là một lối viết bạn rất thường xuyên gặp trong Writing Task I. Điều cần lưu ý là bạn phải căn cứ vào chủ ngữ để chia V ở dạng số nhiều hay ít nhé. Ví dụ A number of đi với động từ chia số nhiều, The number of , động từ chia số ít.
Twice as many people elected to use gas and not electricity for cooking [note the twice as …as structure] Trong tiếng Anh, để so sánh hai hiện tượng, sự vật có tính chất hơn kém nhau, chúng ta thường sử dụng cấu trúc ngữ pháp so sánh hơn. Vậy bạn biết gì về cấu trúc này? So sánh hơn của trạng từ khác gì với so sánh hơn của tính từ? Hãy cùng bài viết dưới đây tìm hiểu thêm kiến thức về chủ điểm này nhé. Khái niệm về cấu trúc so sánh hơn của trạng từSo sánh hơn của trạng từ dùng để mô tả sự khác – giống giữa 2 hành động, trạng thái chỉ nơi chốn, thời gian, cách thức và tần suất. Điều này khác với tính từ, so sánh hơn của tính từ dùng để so sánh sự khác – giống giữa 2 danh từ chỉ người, địa điểm, vật dụng. Ví dụ: So sánh hơn của tính từSo sánh hơn của trạng từMy brother is faster than Jin.My brother drives faster than Jin does.He is more excellent than I (am).He sings more excellently than I do Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ trong tiếng AnhCấu trúc so sánh hơn của trạng từ ngắnNếu trạng từ ngắn có 1 âm tiết, ta thêm “-er” vào cuối trạng từ. Nếu trạng từ có tận cùng là “-e” ta chỉ cần thêm “-r” vào cuối trạng từ. Ví dụ: Hard (chăm chỉ) -> harder (chăm chỉ hơn), late (muộn) -> later (muộn hơn), high (cao) -> higher (cao hơn),… Công thức: S + (not) V + adv + er + than + noun/ pronoun/ clause Ví dụ:
Cấu trúc so sánh hơn của trạng từ dàiTrạng từ dài là trạng từ có 2 âm tiết trở lên (thường là tính từ thêm đuôi “-ly” vào). Ví dụ: slowly (chậm), carefully (cẩn thận), fluently (trôi chảy), beautifully (đẹp),… Công thức: S + (not) V + more/less + adv + than + noun/ pronoun/ clause Ví dụ:
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ dài vần:
Dạng so sánh hơn của trạng từ bất quy tắcTrạng từSo sánh hơn của trạng từEarlyEarlierFarFurther/ fartherBadlyWorseLittleLessWellBetterMuchMore Ví dụ: In my opinion, Mary cooks better than Rose does. (Theo tôi, Mary nấu ăn ngon hơn Rose.) Các dạng so sánh khác của trạng từ và tính từCác dạng so sánh khác của trạng từ và tính từSo sánh nhấtSo sánh nhất cần có 3 đối tượng trở lên. Phép so sánh này dùng để so sánh hành động của 1 người, sự vật, hiện tượng nổi trội nhất trong những đối tượng còn lại. Công thức trong so sánh nhất cũng có 3 dạng:
Trạng từ bất quy tắc:
Ví dụ:
So sánh bằngSo sánh bằng là phép so sánh giữa 2 đối tượng, sự vật, sự việc,… tương đương, ngang bằng với nhau.
Lưu ý khi sử dụng so sánh bằng:
Các dạng so sánh đặc biệt khácSo sánh gấp nhiều lầnCụ thể “số lần” như một nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…Với dạng cấu trúc này, cần dùng so sánh bằng và cần xác định được danh từ là dạng đếm được hay không đếm được. Công thức: S + V + multiple numbers + as + much/ many/ adj/ adv + (N) + as + O Ví dụ: His hat costs twice as much as mine. (Chiếc mũ của anh ấy giá đắt hơn 2 lần của tôi.) Lưu ý
So sánh képDưới đây là một số dạng so sánh kép thường gặp:
So sánh hơn kém không dùng “than”Phải có “the” trước tính từ hoặc trạng từ để không bị nhầm lẫn với so sánh nhất. Thường trong câu sẽ có cụm từ “of the two + noun” với nghĩa là 1 trong 2, ai hoặc cái gì hơn ai, cái gì. Ví dụ: Mary is the intelligent of the two girls. (Mary thông minh hơn trong hai cô bé.) Xem thêm: Một số lưu ý trong câu so sánhTrạng từ không có dạng so sánh hơnMột vài trạng từ không có dạng so sánh hơn như: Again, first, daily, yesterday, here, there, now, then, never, sometimes. Phân biệt Further và FartherCả Further và Farther đều có nghĩa là “xa hơn”, nhưng chúng có khác biệt trong cách dùng. Farther được dùng để chỉ khoảng cách vật lý, Further vừa được dùng để chỉ khoảng cách vật lý vừa được dùng để chỉ khoảng cách mang nghĩa hình tượng như không gian, thời gian, mức độ, cấp độ,… Để hàm ý sự giảm đi của hành động ta có thể dùng Less thay MoreVí dụGiải thíchHe reads often1 lần/tuầnNow he reads more often1 lần/ngàyNow he reads less often1 lần/tháng Khi câu có hai danh từ, có thể bỏ bớt một trong hai danh từ đóVí dụ:
Có thể kết hợp trạng từ với một số từ, cụm từ để nhấn mạnh sự khác biệtmuchfara lotquite a lota great deala good deala good bita fair bita bitslightlyrathera littlea little bitjust a little bit Ví dụ:
So sánh hơn của trạng từ có 2 dạng chính thống và đời thườngCó một số trạng từ có 2 dạng: Dạng chính thống của trạng từ có đuôi “-ly” và dạng ngôn ngữ đời thường không có đuôi “-ly”. Trạng từSo sánh hơn của trạng từLoud/ loudlyLouder/ more loudlyCheap/ cheaplyCheaper/ more cheaplySlow/ slowlySlower/ more slowlyQuick/ quicklyQuicker/ more quickly Xem thêm: Trạng từ của Happy Bài tập so sánh hơn của trạng từBài 1. Hoàn thành câu (sử dụng từ gợi ý trong ngoặc)
Bài 2. Chọn đáp án đúng1. The teacher asked him to speak___________.
2. Today he looks________than usual.
3. Their house is_______decorated than me.
4. No one in my class runs__________than Tom.
5. This time he did much________!
6. You have to work_________if you want to succeed.
7. Today Rose comes to class_________than usual.
8. I need to work___________, or I will make a lot of mistakes.
9. He walks__________than other people.
10. The red skirt suits you_______than the pink one.
Đáp ánĐáp án bài tập 1
Đáp án bài tập 2
Bài viết trên đã cung cấp kiến thức tổng hợp về so sánh hơn của trạng từ trong tiếng Anh. Hy vọng qua thông qua bài viết, các bạn đã hiểu thêm được về chủ điểm ngữ pháp này, cũng như áp dụng được vào các kỳ thi tiếng Anh. Nếu bạn đang có nhu cầu cải thiện tiếng Anh để thi IELTS thì có thể tham khảo ngay tại IELTS Vietop nhé! Khi nào dùng SS hơn và SS nhất?Biến đổi tính từ/ trạng từ ngắn: thêm đuôi -est để tính từ trở thành tính từ so sánh nhất. Và thêm đuôi -er để khi so sánh hơn. Tuy nhiên, nếu tận cùng tính từ là y bạn phải đổi y thành i trước khi thêm -est. Biến đổi tính từ/ trạng từ dài: thêm “most” vào phía trước tính từ khi thành lập câu so sánh nhất. So sánh hơn trong tiếng Anh là gì?So sánh hơn được hình thành bằng cách thêm “er” vào cuối tính từ hoặc trạng từ, hoặc sử dụng “more” trước tính từ hoặc trạng từ. Ví dụ: interesting (thú vị) → more interesting (thú vị hơn), bigger (to hơn) → bigger (to hơn). Tính từ so sánh hơn là gì?So sánh hơn là cấu trúc dùng để mô tả một đối tượng vượt trội, nổi bật hơn về một đặc điểm nào đó trong một nhóm có 2 người/ sự vật/ hiện tượng. Các đặc điểm này được thể hiện bởi các tính từ hoặc trạng từ trong câu. Ví dụ: John is taller than his brother. Good so sánh hơn là gì?Các trường hợp tính từ so sánh bất quy tắc: Good/well - better - best. Bad/badly - worse - worst. Many/much - more - most. |