Cao 1 mét 72 nặng bao nhiêu là vừa?

Cân nặng có mối liên quan mật thiết đến sức khỏe của con người. Nếu thiếu cân, nam giới có thể cần tăng cân. Và điều này luôn phải được thực hiện như một phần của chế độ ăn uống cân bằng và bổ dưỡng. Nếu cân nặng của bạn đang ở mức cho phép thì bạn nên duy trì lượng thức ăn chính xác để giữ cân nặng trong phạm vi tốt cho sức khỏe.

Thừa cân? Nếu bạn đang thừa cân so với chiều cao của mình, hãy cố gắng cắt giảm lượng bạn đang ăn, đặc biệt là thức ăn và đồ uống có nhiều chất béo hoặc đường. Hoạt động thể chất nhiều hơn, tập thể dục, rèn luyện sức khỏe cũng là một giải pháp tốt để giảm cân và duy trì thể lực. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng thừa cân có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, bệnh lý đái tháo đường loại II, bệnh tăng huyết áp và các bệnh xương khớp. Với sự trợ giúp của internet và máy tính, việc lập kế hoạch giảm cân có thể được thiết lập một cách nhanh chóng và cá thể hóa, phù hợp với mục tiêu giảm cân của từng người.

Xác định giá trị cân nặng trung bình là việc làm khá đơn giản, tuy nhiên xác định cân nặng khỏe mạnh hoặc lý tưởng có phần phức tạp hơn một chút. Một trong những công cụ phổ biến nhất cho việc này là chỉ số khối cơ thể [Body Mass Index, BMI].

Giá trị cân nặng tuyệt đối không có nhiều ý nghĩa để đánh giá và so sánh tình trạng sức khỏe của mỗi người. Trong khi đó, BMI sử dụng một công thức liên quan đến chiều cao và cân nặng. Để tính chỉ số BMI, hãy chia cân nặng theo kilogram cho chiều cao của bạn theo mét bình phương. Ngoài ra, bạn cũng có thể nhập thông tin này vào máy tính trực tuyến.

Để biết chỉ số BMI của bạn là bình thường hay không, hãy tham khảo thông tin dưới đây:

  • Thiếu cân: BMI dưới 18,5;
  • Khỏe mạnh: BMI từ 18,5 đến 24,9;
  • Thừa cân: BMI từ 25 đến 29,9;
  • Béo phì: BMI trên 30;

Mặc dù BMI không trực tiếp đo lường khối lượng mỡ của cơ thể, nhưng kết quả của nó tương quan chặt chẽ với kết quả của các phương pháp đo lượng mỡ cơ thể khác. Một số phương pháp đo lượng mỡ cơ thể được sử dụng bao gồm:

  • Đo độ dày nếp gấp da;
  • Đo mật độ, so sánh cân nặng đo được trong không khí với cân nặng đo được dưới nước;
  • Phân tích trở kháng điện sinh học [BIA], sử dụng thang đo kết hợp các điện cực; nhiều điện trở hơn có liên quan đến nhiều chất béo trong cơ thể.

Duy trì cân nặng nam giới hợp lý mang lại nhiều lợi ích về mặt sức khỏe. Một cân nặng khỏe mạnh có thể giúp ngăn ngừa một loạt các vấn đề, chẳng hạn như: Bệnh lý tim mạch, bệnh đái tháo đường loại 2, bệnh lý xương khớp.

Nếu bạn cần giảm một vài cân để đạt được cân nặng lý tưởng, dưới đây là một số bước chính giúp bạn đạt được điều đó:

Home/Dinh dưỡng/Con trai cao bao nhiêu là CHUẨN?

Dinh dưỡngCon trai cao bao nhiêu là CHUẨN?

Lương Hiền 6 giờ ago

124.339 1 minute read

Facebook Twitter Google+ LinkedIn Tumblr Pinterest

Nam cao 1m75-1m80 là đẹp, cao từ 1m7-1m75 là vừa xong thực tế chiều cao trung bình của người Việt Nam hiện nay là 1.64m, chi tiết bảng cân nặng theo chiều cao chuẩn Châu Á bên dưới.

Chiều cao trung bình của người Việt Nam thấp hơn thế giới

Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới thì nam giới 17 tuổi có chiều cao trung bình là 1m75. Công bố gần đây nhất của Viện Dinh Dưỡng quốc gia cho thấy chiều cao người Việt Nam thấp nhất khu vực châu Á.

Trong 10 năm, người Việt Nam chỉ cao thêm được một cm. Hiện nay, nam giới trưởng thành ở nước ta chỉ cao trung bình là 1,64 m, nữ 1,53 m. So với Nhật Bản, Hàn Quốc, chiều cao trung bình của người Việt Nam kém 8 cm. Người Việt Nam kém người Trung Quốc 7 cm, kém Thái Lan và Singapore khoảng 5-6 cm.

Con trai cao mét bao nhiêu là chuẩn?

Có thể đánh giá theo thang chiều cao như sau:

  • Chiều cao trung bình: 1m7-1m75
  • Chiều cao chuẩn: 1m75-1m80
  • Chiều cao của người mẫu nam Việt Nam: 1m80-1m85 cao
  • Hưu cao cổ: 1m86 trở lên.

Tuy nhiên, chiều cao mà không tương xứng với cân nặng thì cũng xem là xấu, nếu bạn cao 1m75 hay cao 1m7 mà nặng tới 90kg thì quá ục ịch, nhưng nếu cao tới 1m82 mà chỉ nặng có 60kg thì coi là cò hương. Vậy hãy soi xem bạn đang có chiều cao bao nhiêu so với bảng chiều caonhưsau

Chiều cao và cân nặng là hai yếu phố phổ biến giúp chúng ta đánh giá được tình trạng sức khỏe của mình. Chiều cao và cân nặng giúp xác định được chúng ta đang ở  mức độ bình thường, thiếu cân hay thừa cân. Từ việc đánh giá được thể trạng của bản thân chúng ta có thể tự cân bằng lại chế độ dinh dưỡng hàng ngày, điều chỉnh lại chế độ tập luyện cũng như chọn những loại trang phục phù hợp với vóc dáng của mình. Vậy có bao giờ bạn thắc mắc, chiều cao cân nặng của nam và nữ giới được xác định như thế nào và bao nhiêu là chuẩn chưa? Hãy tìm hiểu bài viết dưới đây cùng Gento nhé!

Cách xác định chiều cao và cân nặng chuẩn của nữ, nam giới.

Thể trạng của nam và nữ vốn khác nhau, do đó quá trình xác định chiều cao, cân nặng cũng như mức tiêu chuẩn về hình thể của cả hai cũng sẽ không giống nhau. Cân nặng phản ánh trực tiếp tình trạng sức khỏe của chúng ta. Việc thiếu cân, thừa cân, suy dinh dưỡng hay béo phì cũng đều xuất phát từ chế độ dinh dưỡng cũng như tình trạng sức khỏe. Do đó, chúng ta nên thường xuyên kiểm tra chiều cao và cân nặng của mình để điều chỉnh chế độ ăn uống và nghỉ ngơi thích hợp.

Thường thì chúng ta sẽ sử dụng cách tính chiều cao và cân nặng của nam và nữ giới dựa theo chỉ số BMI. Cách tính này tương đối đơn giản có thể áp dụng tại nhà nên được mọi người sử dụng rộng rãi.

Chỉ số BMI – Body Mass Index là tỷ lệ giữa chiều cao và cân năng giúp xác định được thể trạng của cơ thể. Ở mỗi quốc gia khác nhau sẽ có tiêu chuẩn BMI khác nhau. Lưu ý không áp dụng chỉ số BMI cho phụ nữ có thai, người già và các vận động viên thể thao.

Một người được xem là sở hữu thân hình cân đối khi có chỉ số BMI dao động từ 18.5 – 24.9. Nếu chỉ số này nhỏ hơn 18.5 thì người này có thể trạng gầy yếu hoặc thiếu cân. Nếu chỉ số BMI lớn hơn 24.9 thì người này đang bị thừa cân.

Cách tính chỉ số BMI:

Cách tính Chỉ số BMI

Chỉ số BMI = cân nặng [kg] / [Chiều cao [m]x 2]

Ví dụ: Một người có cân nặng 86kg và cao 1m82. Chỉ số BMI của người này sẽ là:

Chỉ số BMI = 86/[1.82×2] = 23.6

Chỉ số BMI 26.6 thể hiện cơ thể người  này đang ở trạng thái cân đối không thừa cân hay thiếu cân.

Chỉ số BMI về chiều cao và cân nặng của nam và nữ giới sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

Bảng chiều cao cân nặng chuẩn của nữ giới.

Chiều cao cân nặng chuẩn của Nam giới và Nữ giới thường có những tiêu chuẩn khác nhau, tuỳ theo từng độ tuổi trưởng thành và độ tuổi dưới 18 được phân chia theo các bảng dưới đây:

Bảng chiều cao và cân nặng của nữ giới trưởng thành.

Chiều caoCân nặng1m4030 – 37 kg1m4232 – 40 kg1m4435 – 42 kg1m4736 – 45 kg1m5039 – 47 kg1m5240 – 50 kg1m5543 – 52 kg1m5745 – 55 kg1m6047 – 57 kg1m6249 – 60 kg1m6551 – 62 kg1m6853 – 65 kg1m7055 – 67 kg1m7357 – 70 kg1m7559 – 72 kg1m7861 – 75 kg1m8063 – 77 kg1m8365 – 80 kg

Dựa theo thông tin từ tổ chức y tế thế giới WHO bạn có thể tính chỉ số BMI và tham chiếu kết quả đối với nữ giới như sau:

  • Thiếu cân, có nguy cơ suy dinh dưỡng: BMI

Chủ Đề