Cân bằng phương trình hóa học Al CuSO4 Al2(SO4)3 Cu

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    2Al + 3CuSO4 → Al2[SO4]3 + 3Cu

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm vào dung dịch CuSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần trong dung dịch xanh lam của đồng II sunfat, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ

Bạn có biết

Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

Ví dụ 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.      B. HCl.

C. NaNO3.      D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.      B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.      D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn[NO3]2 và Al[NO3]3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba[OH]2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn[OH]2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al[OH]3 không tan trong NH3

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-nhom-al.jsp

Aluminium-Nhôm là một nguyên tố kim loại, ký hiệu nguyên tố là Al. Thành phần của nhôm là kim loại sáng màu trắng bạc. Hàng hóa thường được sản xuất thành dạng que, dạng tấm, dạng lá, dạng bột, dạng ruy băng và dạng sợi. Trong không khí ẩm, nó có thể tạo thành một màng oxit ngăn cản sự ăn mòn kim loại.

Bột nhôm có thể bốc cháy dữ dội khi nung nóng trong không khí và phát ra ngọn lửa trắng chói.

Nhôm hòa tan trong dung dịch axit sunfuric loãng, axit nitric, axit clohydric, natri hydroxit và kali hydroxit, không tan trong nước. Tỷ trọng tương đối 2,70. Điểm nóng chảy 660 ℃. Điểm sôi 2327 ℃.

Bởi vì nhôm có một loạt các đặc tính tuyệt vời, nhôm có một loạt các mục đích sử dụng.

Nhôm và các hợp kim nhôm của nó hiện là một trong những vật liệu được sử dụng rộng rãi nhất và kinh tế nhất.

Trọng lượng nhẹ và khả năng chống ăn mòn của nhôm là hai đặc điểm nổi bật về hiệu suất của nó.
1. Tỷ trọng của nhôm rất nhỏ, chỉ 2,7 g / cm³, mặc dù tương đối mềm nhưng nó có thể được chế tạo thành các hợp kim nhôm khác nhau, chẳng hạn như nhôm cứng, nhôm siêu cứng, nhôm chống rỉ, nhôm đúc, v.v.

Độ dẫn điện của nhôm chỉ đứng sau bạc, đồng và vàng, tuy độ dẫn điện chỉ bằng 2/3 đồng nhưng khối lượng riêng chỉ bằng 1/3 đồng nên chất lượng của dây nhôm chỉ dây đồng cho một lượng điện như nhau.

Nhôm là chất dẫn nhiệt tốt, khả năng dẫn nhiệt lớn gấp 3 lần sắt, nhôm được dùng trong công nghiệp để chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt, vật liệu tản nhiệt, dụng cụ nấu nướng.

Do có lớp màng bảo vệ oxit dày đặc trên bề mặt nhôm nên không dễ bị ăn mòn, thường được dùng để chế tạo lò phản ứng hóa học, thiết bị y tế, thiết bị điện lạnh, thiết bị lọc dầu, đường ống dẫn dầu và khí đốt tự nhiên, v.v.

Bột nhôm có ánh trắng bạc [nhìn chung, màu của kim loại ở dạng bột chủ yếu là màu đen], thường được dùng làm sơn, thường được gọi là bột bạc và sơn bạc, để bảo vệ sản phẩm sắt không bị ăn mòn và bóng đẹp…

Nhôm cũng được sử dụng như một chất khử oxy trong quá trình luyện thép. Bột nhôm, than chì, titan đioxit [hoặc oxit của các kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao khác] được trộn đều theo một tỷ lệ nhất định, sau đó phủ lên kim loại và nung ở nhiệt độ cao để tạo ra kim loại chịu nhiệt độ cao, có ứng dụng quan trọng trong tên lửa và tên lửa công nghệ.

Hiệu suất phản xạ của tấm nhôm với ánh sáng cũng rất tốt, nó phản xạ tia cực tím mạnh hơn bạc, nhôm càng tinh khiết thì khả năng phản xạ càng tốt, vì vậy nó thường được dùng để chế tạo những tấm phản xạ chất lượng cao như năng lượng mặt trời. phản xạ bếp.

Nhôm có đặc tính hút âm, tiêu âm tốt nên nhôm còn được dùng làm trần trong các phòng phát sóng và các công trình hiện đại quy mô lớn.

Pin nhôm-không khí, như tên gọi, là một loại pin mới sử dụng nhôm và không khí làm vật liệu chế tạo pin. Đây là nguồn điện không gây ô nhiễm, bền lâu, ổn định và đáng tin cậy, đồng thời là một loại pin rất thân thiện với môi trường. Cấu trúc của pin và các nguyên liệu thô được sử dụng có thể thay đổi tùy theo các môi trường và yêu cầu thực tế khác nhau.

Phương trình phản ứng hóa học:

2Al + 3CuSO4 → Al2[SO4]3 + 3Cu

2 Al + 3 CuO → Al2O3 + 3 Cu

2 Al + 3 H2SO4 [loãng] → Al2 [SO4] 3 + 3 H2

8Al + 3KNO3 + 5KOH + 2H2O → 8KAlO2 + 3NH3

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + CuSO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

  Tải tài liệu

« Trang trước Trang sau »

2Al + 3CuSO4 → Al2[SO4]3 + 3Cu - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2Al + 3CuSO4 → Al2[SO4]3 + 3Cu

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm vào dung dịch CuSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần trong dung dịch xanh lam của đồng II sunfat, đồng thời xuất hiện lớp đồng màu đỏ

Bạn có biết

Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:

A. NaOH.      B. HCl.

C. NaNO3.      D. H2SO4.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.

Ví dụ 2: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch

A. NaOH và HCl.      B. KCl và NaNO3.

C. NaCl và H2SO4.      D. Na2SO4 và KOH.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Al2O3 có tính lưỡng tính nên có thể tác dụng với cả NaOH và HCl

Ví dụ 3: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn[NO3]2 và Al[NO3]3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba[OH]2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn[OH]2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al[OH]3 không tan trong NH3

Bài viết liên quan

  Tải tài liệu

« Trang trước Trang sau »

Hãy sắp xếp các dung dịch cùng nồng độ sau [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Hãy sắp xếp các dung dịch cùng nồng độ sau: [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Giá trị của m là [Hóa học - Lớp 11]

2 trả lời

Hãy sắp xếp các dung dịch cùng nồng độ sau: [Hóa học - Lớp 11]

1 trả lời

Tính khối lượng muối thu được? [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Video liên quan

Chủ Đề